Tới đầu giờ sáng 6/4 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1255$ USD/ounce, trong khi đó đêm qua, giá vàng giao tháng 6 trên sàn Comex New York giảm 7 USD xuống 1.251,3 USD/ounce.
Hiện giá vàng cao hơn 8,3% (+96 USD/ounce) so với cuối năm 2016. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá gần 34,5 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn giá vàng trong nước gần 2,1 triệu đồng/lượng.
Thông tin có tác động mạnh tới vàng đêm qua là báo cáo việc làm ADP với số liệu rất tích cực. Số liệu cho thấy, số việc làm theo báo cáo này tăng thêm 263 ngàn người, thay vì dự báo 180 ngàn trước đó.
Vàng giảm giá còn do giới đầu tư chốt lời sau khi mặt hàng kim loại này tăng nhanh trong 3 phiên trước đó trước lo ngại rủi ro sau cuộc họp thượng đỉnh giữa tổng thống Mỹ Donald Trump và chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình.
ADP công bố giới chủ doanh nghiệp tư nhân tại Mỹ đã tạo ra thêm 263 nghìn việc làm trong tháng Ba, cao hơn khá nhiều so với con số 245 nghìn việc làm của tháng Hai. Trước khi bản báo cáo về việc làm trong nhóm doanh nghiệp tư nhân được công bố, giới chuyên gia đã dự báo về con số 170 nghìn việc làm mới.
Còn theo báo cáo trước đó do Viện quản lý nguồn cung Mỹ (ISM) công bố, số lượng việc làm trong lĩnh vực sản xuất Mỹ tháng Ba tăng nhanh nhất trong 6 năm. Báo cáo tổng quan về thị trường việc làm Mỹ sẽ được Bộ Lao động Mỹ đưa ra vào ngày thứ Sáu tuần này.
Giá vàng giảm rồi tăng ngay trở lại
Hiện tại, các NĐT vẫn đang theo dõi rất sát những biến động trước cuộc họp quan trọng này. Bên cạnh đó, báo cáo việc làm phi nông nghiệp được công bố vào thứ Sáu tới cũng sẽ có tác động mạnh tới giá vàng.
Phân tích kỹ thuật cho thấy, xu hướng tăng giá trong ngắn hạn áp đảo. Ngưỡng kháng cự gần nhất là đỉnh cao hôm qua: 1.259,3 USD/ounce và sau đó là đỉnh cao của tuần này: 1.263,7 USD/ounce. Ngưỡng hỗ trợ gần nhất là điểm thấp nhất trong tuần này: 1.246,4 USD/ounce và sau đó là thấp điểm của tuần: 1.241,5 USD/ounce.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,710 -30 | 25,820 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,900 | 92,900 |
Vàng nhẫn | 90,900 | 92,930 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |