Sau phiên giảm điểm hôm qua thị thị trường bước vào phiên sáng nay trong tâm lý thận trọng. VN-Index rơi vào trạng thái giằng co sau 30 phút giao dịch. Dù tương quan hai bên mua bán đang khá cân bằng, chỉ số chính đang giữ sắc xanh chủ yếu nhờ đà tăng của nhóm vốn hóa lớn.
Thị trường tiếp đà hồi phục với lực đẩy chủ yếu vẫn từ nhóm ngân hàng, đơn cử như VCB, BID, CTG, TCB, MBB đều trong top cổ phiếu dẫn dắt thị trường. Bên cạnh đó, cổ phiếu HPG giao dịch tích cực (tăng 6,3%) cũng góp phần kéo VN-Index tăng hơn 30 điểm.
Ngành dịch vụ tài chính đồng thời diễn biến tích cực. Cổ phiếu VCI tăng trần lên 26.300 đồng/cp, theo sau có FTS, SSI, CSI, MBS, HCM…
Diễn biến tương tự tại ngành bất động sản khi một số mã tạm dừng phiên sáng tại mức giá trần như KDH, HDG và NLG. Theo sau đó, LHG, CKG, NDN, NVL, DXG… giao dịch trong sắc xanh. Nhóm bất động sản vốn hóa lớn như họ Vingroup cũng tăng giá VRE (3,4%), VHM (1,9%) và VIC (0,3%).
tygiausd.org
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Tỷ giá VND/USD 12/10: Tỷ giá trung tâm và TT tự do tăng vọt, NHTM giao dịch trên mốc 24.080 đồng
11:38 AM 12/10
Bảng giá vàng sáng 12/10: Mở cửa với nhịp tăng tích cực, SJC lấy lại mốc 67 triệu đồng
09:23 AM 12/10
Cà phê tăng giá trên cả hai sàn giao dịch thế giới, kéo giá trong nước vượt mốc 47.000 đồng
08:43 AM 12/10
Nhận định CK phái sinh phiên 12/10: Rủi ro vẫn còn tiềm ẩn
08:18 AM 12/10
Nhiều người không có ‘duyên’ với vàng, cứ mua là lỗ
06:08 PM 11/10
CEO JPMorgan cảnh báo kinh tế Mỹ sẽ rơi vào suy thoái trong 6-9 tháng tới, chứng khoán có thể mất thêm 20%
04:13 PM 11/10
Khí đốt tự nhiên biến động nhẹ theo chiều giảm giá
12:33 PM 11/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,750 0 | 27,800 -50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 147,000600 | 149,000600 |
| Vàng nhẫn | 147,000600 | 149,030600 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |