Báo cáo bảng lương phi nông nghiệp Mỹ được công bố vào ngày thứ Sáu (7/4) sẽ là một trong những sự kiện quan trọng nhất tuần này đối với thị trường ngoại hối cũng như các thị trường khác, Brown Brothers Harriman nhận định.
BBH nói: “Bảng lương phi nông nghiệp Mỹ thường là báo cáo kinh tế quan trọng nhất trong chu kỳ dữ liệu hàng tháng của Mỹ”.
Sau hai tháng tăng trưởng việc làm vượt quá ngưỡng 200.000 mỗi tháng, quan điểm của thị trường dường như đã đảo ngược. Điều đó có thể được ẩn sau bởi số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần. Sự đảo chiều có thể xuất hiện ở lĩnh vực sản xuất và xây dựng, từng phát triển đặc biệt mạnh mẽ. Tuy nhiên, trong bối cảnh tăng trưởng việc làm không có dấu hiệu bị đổ vỡ, mà chỉ là trở về với xu hướng vốn có, thì chúng ta sẽ không kỳ vọng chính sách của Cục dự trữ Liên bang Mỹ có sự thay đổi. Việc nâng lãi suất trong tháng 6 dường như là kịch bản dễ xảy ra nhất’.
Thứ Tư sẽ là thời điểm mà biên bản cuộc họp gần nhất của Ủy ban Thị trường mở Liên bang được công bố. BBH chia sẻ rằng biên bản FOMC ‘thường cung cấp cái nhìn rõ nét nhất về sự đồng thuận của Fed, về số người đồng tình với quyết định của Fed và số người không đồng tình, bên cạnh đó thì những quan điểm quan trọng từ các nhà lãnh đạo cũng dần sáng tỏ’.
Trong khi đó, vào cuối tuần, cuộc họp của các nhà lãnh đạo Trung Quốc và Mỹ sẽ được tổ chức. Tổng thống Mỹ Donal Trump “đã nhấn mạnh lời hùng biện đầy hoài nghi trong việc ông buộc tội Trung Quốc ‘lấn lướt’ Mỹ, đe dọa từ bỏ chính sách một Trung Quốc, và hứa sẽ viện dẫn Trung Quốc là một tay chơi tiền tệ”, BBH chỉ ra.
“Trung Quốc dường như đã thực hiện một số chính sách nhượng bộ. Quốc gia này đã cấm nhập khẩu than từ Triều Tiên, trong khi Mỹ từ lâu đã muốn Trung Quốc hành động nhiều hơn nữa củng cố liên minh của mình”.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,750 0 | 25,840 10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 91,600600 | 93,300300 |
Vàng nhẫn | 91,600600 | 93,330300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |