Rõ ràng việc đồng đô-la tăng giá và lợi nhuận mới có được từ chứng khoán đang gây áp lực lên giá vàng, tuy nhiên, khi nước Anh chính thức khởi động Brexit và nước Pháp chuẩn bị bầu cử Tổng thống, vàng sẽ được hỗ trợ trong trung hạn.
Dữ liệu mới nhất từ Ủy ban giao dịch hàng hóa tương lai (CFTC) chỉ ra rằng các thương nhân đầu cơ trên sàn giao dịch Chicago Mercantile Exchange đã tăng vị thế mua vàng ròng dài hạn lên thành 137.820 hợp đồng, từ mức 116.252 hợp đồng tuần trước đó. Giao dịch bên trên biểu đồ hàng ngày và biểu đồ 4 giờ chỉ ra rằng vàng (XAU/USD) có thể tiếp tục được hưởng lợi từ triển vọng giá tăng trong trung hạn, nhưng như chúng tôi đã chỉ ra vào tuần trước, đó không phải là một hành trình dễ dàng khi thị trường nằm bên trong biên giới của mô hình đám mây hàng tuần.
Tín hiệu tiêu cực từ đường Tenkan-Sen (trung bình dịch chuyển 9 phiên, đường màu đỏ) và đường Kijun-Sen (trung bình dịch chuyển 26 phiên, đường màu xanh lá cây) trên khung thời gian hàng tuần và 4 giờ cũng đang hỗ trợ cho lí thuyết này.
Đóng cửa phiên giao dịch trên ngưỡng $1261 sẽ giúp vàng đạt được kịch bản tăng giá lý tưởng, tuy nhiên, trước đó, xu hướng tăng phải tiến đến gần các mức kháng cự như $1252 và $1255. Nếu xu hướng tăng chiếm lĩnh thị trường và đẩy giá lên mức $1265, mục tiêu tiếp theo của thị trường sẽ là phạm vi $1277,35-1276. Xâm nhập thành công vào rào cản vừa nêu mang ý nghĩa rằng quý kim đã sẵn sàng thử nghiệm ngưỡng giá $1292.
Mặt khác, nếu thị trường không giữ được phạm vi $1242/39, giá có thể trượt xuống $1235,3 và sau đó là $1231. Kịch bản tiêu cực sẽ cần phải đẩy giá về dưới mốc $1231 thì mới có thể tấn công cụm giá $1227/5. Đóng cửa dưới điểm giá $1225 có thể khiến giá rời về vùng $1220/18 – từng đóng vai trò là hỗ trợ và kháng cự trong quá khứ.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,750 0 | 25,840 10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 91,800800 | 93,500500 |
Vàng nhẫn | 91,800800 | 93,530500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |