Tiếp đà khởi sắc, giá khí đốt tự nhiên bật tăng hơn 2% 12:33 26/08/2022

Tiếp đà khởi sắc, giá khí đốt tự nhiên bật tăng hơn 2%

Giá gas hôm nay (26/8) tăng 2,23% lên 9,56 USD/mmBTU đối với hợp đồng khí gas tự nhiên giao tháng 9/2022 vào lúc 10h35 (giờ Việt Nam).

Theo Natural Gas Intelligence, hợp đồng khí đốt tự nhiên kỳ hạn trầm lắng bất thường vào thứ Năm (26/8) do dữ liệu kiểm kê mới nhất của chính phủ Mỹ không đưa ra bất ngờ nào và chỉ cho biết về mức thâm hụt kho dự trữ.

Sau khi có tin tức vào đầu tuần rằng, Freeport LNG sẽ trì hoãn một tháng mới hoạt động trở lại, các nhà giao dịch đang tìm kiếm dữ liệu lưu trữ mới nhất để đánh giá xem việc ngừng hoạt động liên tục của cơ sở này có bắt đầu ảnh hưởng đến hàng tồn kho khi thời tiết bắt đầu ôn hòa hay không. 

Theo cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA), tồn kho khí đốt tự nhiên trong tuần kết thúc vào ngày 19/8 đã tăng 60 Bcf, đúng mục tiêu với ước tính trước báo cáo. EIA đã ghi nhận mức tăng 32 Bcf trong giai đoạn đầu năm, trong khi mức tăng trung bình trong 5 năm là 46 Bcf.

Bên cạnh đó, tổng lượng khí hoạt động trong kho lưu trữ tính đến ngày 19/8 ở mức 2.579 Bcf, thấp hơn 268 Bcf so với mức trước đó và thấp hơn 353 Bcf so với mức trung bình 5 năm.

Sắp tới báo cáo tiếp theo của EIA, những người tham gia năng lượng trực tuyến Enelyst cho biết, việc cân bằng chặt chẽ hơn có thể dẫn đến việc bơm thấp hơn. Song, nhu cầu lại tăng cao hơn do mức độ thời tiết mát mẻ hơn trong khi việc tạo ra gió cũng không như mong đợi. 

Thêm vào đó, sản lượng cao hơn trong tuần và nhập khẩu của Canada đã trở lại mức bình thường hơn.

Chính vì thế, những người tham gia Enelyst đã chốt lượng bơm vào tuần tới trong khoảng 50 Bcf. Con số này cao hơn 46 Bcf so với mức bơm trung bình trong 5 năm là và hơn 21 Bcf so với năm ngoái.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000 82,000
Vàng nhẫn 78,900200 80,200200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3700 24,7400

  AUD

16,3010 16,9940

  CAD

17,6430 18,3940

  JPY

1650 1750

  EUR

26,7120 28,1780

  CHF

28,2470 29,4500

  GBP

31,8430 33,1980

  CNY

3,4110 3,5570