Sau phiên hồi phục cuối tuần trước, thị trường mở cửa phiên đầu tuần trong tâm lý hưng phấn với việc VN-Index tăng hơn 6 điểm sau phiên ATO.
Nhóm VN30 giao dịch khởi sắc là động lực tăng chính của thị trường. Kết phiên, cổ phiếu VN30 ghi nhận 22 mã tăng giá, 4 mã giảm giá và 4 mã đứng giá tham chiếu. Sự tăng giá của BID, VHM, SHB, FPT, CTG, VCB là tác động lớn nhất đến đà tăng của chỉ số. Một số nhóm cổ phiếu khác hút dòng tiền trong phiên giao dịch sáng nay như bán lẻ, bất động sản, viễn thông, bia và đồ uống.
Sàn HOSE ghi nhận 273 mã tăng, 142 mã giảm và 82 mã tham chiếu. Khối lượng giao dịch khoảng 364,2 triệu đơn vị (8.820 tỷ đồng). Trong đó, giao dịch khớp lệnh trên HOSE khoảng 8.227 tỷ đồng.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Bảng giá vàng sáng 15/8: Quay đầu giảm mạnh, SJC “bốc hơi” 250.000 đồng/lượng sáng đầu tuần
09:13 AM 15/08
Thị trường cà phê vừa trải qua một tuần giao dịch “bùng nổ”
08:38 AM 15/08
Nhận định CK phái sinh phiên 15/8: VN30-Index vẫn còn cơ hội giữ được hỗ trợ quanh 1.270 điểm
08:18 AM 15/08
Triển vọng giá dầu, vàng tuần 15 – 19/8
08:13 AM 15/08
Bảng giá vàng sáng 13/8: Với nhịp tăng mạnh nhất trong tuần, SJC vừa chạm mốc 67,6 triệu đồng
09:48 AM 13/08
Các ngân hàng Trung Quốc siết giao dịch vàng
03:58 PM 12/08
Kinh tế Anh suy giảm trong quý II/2022
03:18 PM 12/08
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 20 | 27,840 40 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400900 | 148,400900 |
| Vàng nhẫn | 146,400900 | 148,430900 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |