Hàng loạt ngân hàng Trung Quốc, trong đó có cả các ngân hàng lớn như Ngân hàng Công Thương, Ngân hàng Xây dựng, Ngân hàng Everbright đã đồng loạt thông báo sẽ tăng tiền ký quỹ với các hợp đồng mua bán vàng và tạm ngừng các tài khoản giao dịch cá nhân liên quan đến vàng và bạc.
Các tổ chức kinh doanh vàng nhận xét động thái trên sẽ khiến giá vàng ở Trung Quốc tăng trở lại.
“Giá vàng gần đây đã giảm nhưng bây giờ lại có chiều hướng tăng trở lại. Các thỏi vàng nhỏ nặng 10, 20 và 50 gam ở cửa hàng chúng tôi hiện đều đã được bán hết”, môt nhân viên bán vàng cho hay.
Các nhà phân tích dự báo giá vàng sẽ biến động mạnh do tình trạng lạm phát cao, tác động của chính sách kiềm chế lạm phát của các ngân hàng trung ương và việc Cục dự trữ liên bang Mỹ tăng mạnh lãi suất.
Các hoạt động mua bán, giao dịch vàng trong ngắn hạn do vậy sẽ đối mặt nhiều rủi ro. Điều này đã thúc đẩy các ngân hàng Trung Quốc áp dụng các biện pháp kiểm soát mạnh mẽ hơn với kim loại quý này.
Các biện pháp phòng chống dịch Covid-19 đã khiến lượng tiêu thụ vàng trong 6 tháng đầu năm tại Trung Quốc sụt giảm 12,84% xuống còn 476,82 tấn, tuy nhiên ở chiều ngược lại sản lượng vàng lại tăng tới 14,36% lên 174,7 tấn.
Theo VTV
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Kinh tế Anh suy giảm trong quý II/2022
03:18 PM 12/08
Tỷ giá VND/USD 12/8: Tỷ giá trung tâm tiếp đà giảm, TT tự do bật tăng mạnh – vượt mốc 24.000
11:38 AM 12/08
Bảng giá vàng sáng 12/8: Chững lại sau khi chạm mốc 67,2 triệu đồng, SJC hiện đang “dậm chân tại chỗ”
09:23 AM 12/08
Nhận định CK phái sinh phiên 12/8: Tiếp tục được hỗ trợ gần vùng 1.266 điểm và dần hồi phục trở lại
08:18 AM 12/08
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 20 | 27,840 40 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400900 | 148,400900 |
| Vàng nhẫn | 146,400900 | 148,430900 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |