Ảnh hưởng tích cực nhất lên VN-Index là nhóm nhà băng với sự dẫn lối của BID, VPB, TCB, MBB, STB…
Theo sau nhóm ngân hàng, cổ phiếu các ngành chứng khoán, bất động sản, thép, xây dựng & vật liệu… cũng hỗ trợ tích cực cho xu hướng tăng của thị trường. Chiều ngược lại, nhóm du lịch & giải trí, hàng cá nhân… trở thành lực cản của thị trường.
Thanh khoản thị trường tiếp tục suy giảm so với phiên trước với tổng giá trị giao dịch trên cả ba sàn đạt 15.303 tỷ đồng, tương đương gần 688,7 triệu đơn vị giao dịch. Trong đó giá trị giao dịch khớp lệnh trên HOSE là 12.108 tỷ đồng, giảm 30% so với phiên trước. Khối ngoại mua ròng khoảng 130 tỷ đồng ở sàn HoSE.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Kinh tế Anh suy giảm trong quý II/2022
03:18 PM 12/08
Tỷ giá VND/USD 12/8: Tỷ giá trung tâm tiếp đà giảm, TT tự do bật tăng mạnh – vượt mốc 24.000
11:38 AM 12/08
Bảng giá vàng sáng 12/8: Chững lại sau khi chạm mốc 67,2 triệu đồng, SJC hiện đang “dậm chân tại chỗ”
09:23 AM 12/08
Nhận định CK phái sinh phiên 12/8: Tiếp tục được hỗ trợ gần vùng 1.266 điểm và dần hồi phục trở lại
08:18 AM 12/08
Đại sứ Trung Quốc tố Mỹ đang tìm cách kéo dài cuộc xung đột ở Ukraine để làm suy yếu Moskva.
03:53 PM 11/08
Căng thẳng xung quanh eo biển Đài Loan, Mỹ xem xét lại kế hoạch cắt giảm thuế với hàng hóa Trung Quốc
02:43 PM 11/08
Giá khí đốt tự nhiên điều chỉnh tăng nhẹ trên 0,5%
12:33 PM 11/08
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 20 | 27,840 40 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400900 | 148,400900 |
| Vàng nhẫn | 146,400900 | 148,430900 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |