Thị trường mở cửa phiên giao dịch ngày 8/7 tiếp tục ghi nhận hàng loạt cổ phiếu vốn hóa lớn tăng giá và điều này giúp kéo các chỉ số lên trên mốc tham chiếu.
VN-Index nới rộng đà tăng về giữa phiên sáng khi chỉ số có thời điểm chạm ngưỡng 1.176 điểm tuy nhiên lực bán tại khu vực giá này nhanh chóng khiến đà tăng bị suy yếu.
Đà tăng của thị trường trong phiên sáng nay chủ yếu đến từ bộ ba HPG, GAS và MWG. Cùng với đó, một số mã tăng giá mạnh trong nhóm VN30 thúc đẩy đà tăng của thị trường như SSI, GVR, MSN, CTG, FPT, POW. Tại chiều giảm giá, VIC, VCB, VHM dẫn đầu nhóm VN30 với tỷ lệ trên giảm 1%. Hàng loạt các mã khác cũng đóng cửa trong sắc đỏ như BID, VJC, NVL, SAB, VPB.
Về thanh khoản của thị trường, tổng khối lượng giao dịch trong phiên hôm nay đạt gần 330,4 triệu đơn vị, tương ứng giá trị 6.698 tỷ đồng. Mức thanh khoản trên HOSE tăng gần 1.200 tỷ đồng so với phiên 7/7.
tygiausd.org
Tỷ giá USD/VND ngày 17/9: Tiếp tục hạ nhiệt khi SBV can thiệp qua việc hạ Tỷ giá trung tâm
11:40 AM 17/09
Vàng nhẫn phiên 15/9: Đi ngang cùng thế giới
06:20 PM 15/09
Vàng miếng ngày 15/9: Các thương hiệu nâng giá mua vào – giá bán ra ổn định ở mức 131,1 triệu
12:25 PM 15/09
Vàng nhẫn phiên 12/9: Phân hóa rõ nét giữa các ông lớn – BTMC kiên định giữ giá 130 triệu
05:15 PM 12/09
Đồng USD tăng tiếp tục gây sức ép lên giá cà phê
08:33 AM 08/07
Nhận định TTCK phiên 8/7: Tiếp tục trạng thái thăm dò
08:03 AM 08/07
Citi: Giá dầu có thể giảm xuống 65 USD/thùng
06:13 PM 07/07
WHO lại họp khẩn khi các ca mắc đậu mùa khỉ vượt 6.000 ca
05:53 PM 07/07
Chênh lệch ‘cao chót vót’ gần 20 triệu đồng giữa vàng trong nước và thế giới, thị trường vẫn đang chờ sửa đổi Nghị định 24
02:53 PM 07/07
Khí đốt tự nhiên lại quay đầu với đà giảm nhẹ 0,16%
01:13 PM 07/07
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
26,440 -10 | 26,540 -10 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 130,300 | 132,300 |
| Vàng nhẫn | 130,300 | 132,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |