Đồng USD tăng tiếp tục gây sức ép lên giá cà phê 08:33 08/07/2022

Đồng USD tăng tiếp tục gây sức ép lên giá cà phê

Thị trường cà phê thế giới tiếp tục có phiên giảm giá. Đồng USD tăng tiếp tục gây sức ép lên thị trường hàng hóa nói chung, cà phê nói riêng.

Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê trong khoảng 41.100-41.600 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 7/2022 giảm 11 USD/tấn ở mức 1.933 USD/tấn, giao tháng 9/2022 giảm 11 USD/tấn ở mức 1.944 USD/tấn.

Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 7/2022 giảm 0,3 cent/lb, ở mức 222,2 cent/lb, giao tháng 9/2022 giảm 0,3 cent/lb, ở mức 218,9 cent/lb.

Thị trường cà phê thế giới tiếp tục có phiên giảm giá liên quan đến cuộc họp tháng 7/2022 của Cục Dữ trữ Liên bang Mỹ (Fed). Đồng USD tăng tiếp tục gây sức ép lên thị trường hàng hóa nói chung, cà phê nói riêng.

Hôm qua các sàn chứng khoán và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tiếp nối đà tăng sau biên bản cuộc họp tháng 6/2022 của Fed được công bố. Thị trường hàng hóa suy yếu khi đầu cơ tiếp tục dịch chuyển dòng vốn để tìm kiếm nơi trú ẩn tạm thời và tìm đến các thị trường có lợi nhuận hấp dẫn hơn.

Trong nội tại, giá cà phê tiếp tục bị ảnh hưởng xấu bởi các báo cáo vừa được phát hành. Đáng kể nhất là báo cáo định kỳ hai năm về ngành cà phê thế giới của USDA và Báo cáo Thương mại tháng 5 của ICO. Theo USDA, toàn cầu có khả năng dư thừa 8 triệu bao trong niên vụ cà phê mới 2022/2023 là do năng suất Arabica tăng Brazil.

Kỳ vọng của thị trường là tại phiên họp chính sách tháng 7/2022 vào hai ngày 26-27 sắp tới, Fed dự kiến tăng lãi suất cơ bản trong khoảng 0,5 – 0,75% nhằm thể hiện sự mạnh tay để tránh nguy cơ suy thoái.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000 82,000
Vàng nhẫn 78,900 80,200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3700 24,7400

  AUD

16,3010 16,9940

  CAD

17,6430 18,3940

  JPY

1650 1750

  EUR

26,7120 28,1780

  CHF

28,2470 29,4500

  GBP

31,8430 33,1980

  CNY

3,4110 3,5570