Theo đó, Thuế bảo vệ môi trường với xăng được đề xuất giảm từ 2.000 đồng/lít xuống mức 1.000 đồng/lít. Nhiên liệu bay giảm từ 1.500 đồng/lít xuống mức sàn 1.000 đồng/lít. Dầu diesel được đề xuất giảm từ 1.000 đồng/lít xuống còn 500 đồng/lít. Dầu mazut, mỡ nhờn giảm từ 1.000 đồng/lít xuống mức sàn 300 đồng/kg.
Bộ Tài chính cho rằng trường hợp nghị quyết được Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành trong tháng 7 thì mức thuế đề xuất nêu trên được áp dụng kể từ ngày 1/8 cho đến hết năm nay.
Từ ngày 1/1 năm sau, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng là 4.000 đồng/lít, dầu diesel 2.000 đồng/ lít… như quy định tại nghị quyết 579 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Theo đánh giá của Bộ Tài chính, hiện nay các hoạt động kinh tế – xã hội đã chuyển về trạng thái như trước khi xảy ra dịch Covid-19. Do đó, dự kiến sản lượng tiêu thụ xăng, dầu, mỡ nhờn năm 2022 tương đương như thời điểm trước khi xảy ra dịch Covid-19 là năm 2019.
Với dự kiến sản lượng tiêu thụ như vậy, nếu áp dụng chính sách giảm mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn như đề xuất nêu trên thì ước giảm thu ngân sách nhà nước bình quân một tháng (đã bao gồm cả phần giảm thuế giá trị gia tăng) là khoảng 1.400 tỉ đồng/tháng.
Trường hợp Nghị quyết được ban hành trong tháng 7/2022 và có hiệu lực từ ngày 1/8/2022 thì ước giảm thu ngân sách nhà nước (đã bao gồm cả phần giảm thuế giá trị gia tăng) là khoảng 7.000 tỉ đồng.
Giá xăng dầu tăng cao đã tác động rất lớn đến đời sống người dân, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc giảm thuế bảo vệ môi trường trong bối cảnh giá xăng dầu đang ở mức cao là giải pháp cần thiết để giảm giá bán lẻ xăng dầu cho người dân, góp phần hạ nhiệt lạm phát.
Trước đó, chiều 23/3, Ủy ban Thường vụ Quốc hội cũng thông qua Nghị quyết về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn đến hết ngày 31/12/2022. Theo Nghị quyết, từ 1/4 thuế bảo vệ môi trường đối với xăng giảm xuống 2.000 đồng/lít, từ 4.000 đồng/lít.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,550 -70 | 25,650 -70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |