Chốt phiên giao dịch cuối tuần (17/6) giá dầu Brent tương lai giảm 6,69 USD, tương đương, 5,6% xuống 113,12 USD/thùng. Giá dầu WTI giảm 8,03%, tương đương 6,8%, xuống 109,56 USD/thùng.
Chốt tuần, giá dầu Brent tương lai giảm lần đầu tiên trong 5 tuần gần nhất, trong khi giá dầu WTI cũng có tuần giảm đầu tiên sau 2 tháng.
Giá dầu giảm khoảng 6% xuống ngưỡng thấp nhất 4 tuần trong bối cảnh nhà đầu tư lo lắng cuộc chạy đua lãi suất của các ngân hàng trung ương sẽ kéo giảm tăng trưởng kinh tế toàn cầu, khiến nhu cầu dầu mỏ đi xuống.
Đồng USD tăng giá lên ngưỡng cao nhất gần 20 năm trong tuần vừa qua cũng là một yếu tố gây gia tăng áp lực cho giá dầu, khiến dầu trở nên đắt đỏ hơn đối với khách hàng quốc tế.
“Giá dầu giảm do giá đồng USD tăng cao, bên cạnh đó, Nga dự báo xuất khẩu dầu mỏ tăng và triển vọng kinh tế toàn cầu đi xuống”, theo Edward Moya, Chuyên gia phân tích cấp cao tại OANDA.
Nhiều ngân hàng trung ương hiện đang đẩy mạnh siết chặt chính sách tiền tệ nhằm đẩy lùi lạm phát, làm dấy lên quan ngại nền kinh tế thế giới sẽ rơi vào suy thoái. Cục Dự trữ liên bang Mỹ trong tuần này đã tăng lãi suất thêm 0,75%, mức tăng cao nhất kể từ năm 1994.
Các hợp đồng xăng và dầu diesel tương lai tại Mỹ cũng giảm 4% do lo ngại giá xăng cao vọt sẽ làm giảm nhu cầu.
Các công ty năng lượng Mỹ trong tuần này đã bổ sung 4 giàn khoan khi Tổng thống Mỹ Joe Biden chỉ trích các nhà sản xuất kiếm lợi từ giá cao thay vì sản xuất nhiều hơn để thúc đẩy sản lượng.
Trong khi đó, Nga dự báo kim ngạch xuất khẩu dầu sẽ tăng trong năm 2022 bất chấp các lệnh trừng phạt của phương Tây và cấm vận của châu Âu, Bộ trưởng Năng lượng Nga cho biết vào ngày thứ Sáu.
Sự biến động của thị trường đã tăng lên đáng kể từ khi xung đột Nga – Ukraine diễn ra vào ngày 24/2/2022.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,550 -70 | 25,650 -70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |