Nga đảm bảo một “hành lang xanh” cho ngũ cốc Ukraine qua Biển Azov 17:48 17/06/2022

Nga đảm bảo một “hành lang xanh” cho ngũ cốc Ukraine qua Biển Azov

Ngày 16/6, Nga cho biết đang tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu ngũ cốc và các loại hạt có dầu từ Ukraine thông qua các điểm trung chuyển do Moskva kiểm soát trên Biển Azov, song không nêu rõ nguồn cung cấp.

Phó Thủ tướng Nga Viktoria Abramchenko nêu rõ: “Nga không vận chuyển ngũ cốc từ Ukraine. Nga đảm bảo một “hành lang xanh” cho các loại ngũ cốc và các loại thực phẩm khác như hạt có dầu… để các mặt hàng này có thể được xuất khẩu từ Ukraine mà không gặp trở ngại qua cảng Melitopol hoặc Berdiansk”.

Việc Ukraine không thể sử dụng cảng biển nước sâu Odessa trong bối cảnh xung đột đã dẫn đến tình trạng giá lương thực toàn cầu tăng vọt và Liên hợp quốc cảnh báo về nguy cơ xảy ra nạn đói ở các nước nghèo vốn phụ thuộc nhiều vào ngũ cốc nhập khẩu.

Phó Thủ tướng Abramchenko tái khẳng định quan điểm của Moskva cho rằng việc mở các tuyến đường biển tới Odessa phụ thuộc vào Kiev.

Ukraine là một trong những nước xuất khẩu ngũ cốc và hạt có dầu lớn nhất thế giới. Quốc gia này đã cáo buộc Nga đánh cắp ngũ cốc từ những vùng lãnh thổ của Ukraine hiện nằm dưới quyền kiểm soát của Moskva.

Kim ngạch xuất khẩu năm 2022 của Ukraine đã và đang giảm mạnh trong bối cảnh Kiev tìm cách vận chuyển thực phẩm bằng các tuyến đường bộ, đường sông và đường sắt.

Ukraine cho biết, sản lượng ngũ cốc của nước này có khả năng giảm xuống còn khoảng 48,5 triệu tấn trong năm nay do chiến dịch tấn công quân sự của Nga.

Kể từ khi xung đột bắt đầu vào tháng Hai vừa qua, các chuyến hàng chở ngũ cốc của Ukraine từ các cảng ở Biển Đen đã bị đình trệ và hơn 20 triệu tấn ngũ cốc hiện vẫn trong các kho chứa.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,520 20 25,620 -180

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146