Tuyên bố của Thứ trưởng Tài chính Mỹ Brian Nelson nêu rõ: “Mỹ theo đuổi lộ trình ngoại giao có ý nghĩa để các bên cùng trở lại tuân thủ thỏa thuận JCPOA”.
Ông Nelson nhấn mạnh: “Nếu không có thỏa thuận này, chúng tôi sẽ sử dụng các trừng phạt để hạn chế xuất khẩu dầu mỏ, các sản phẩm từ dầu và các sản phẩm hóa dầu của Iran”.
Ông cũng nói thêm rằng Mỹ sẽ tiếp tục nhắm vào các mạng lưới mà Iran sử dụng để né tránh các trừng phạt
Henry Rome, phó trưởng bộ phận nghiên cứu của đơn vị tham vấn Eurasia Group, cho biết các biện pháp trừng phạt có thể là nhằm mục đích tăng sức ép lên Iran và làm giảm bớt lập trường chỉ trích từ nội bộ nước Mỹ, những người cho rằng Tổng thống Mỹ Joe Biden đã không kiềm chế được chương trình hạt nhân của Iran.
Behnam Ben Taleblu, một thành viên cấp cao tại Quỹ bảo vệ các nền dân chủ (FDD) – một tổ chức tham vấn chính sách có lập trường cứng rắn tại Mỹ, cho rằng các biện pháp trừng phạt này là “quan trọng về mặt chính trị và kinh tế”. Nhưng ông cũng cho rằng chúng “không thể có tác dụng hoàn toàn, ngay cả khi chính quyền của ông Biden chỉ đang tìm kiếm mục tiêu đã nêu là đạt được thỏa thuận hạt nhân”.
Theo JCPOA, Tehran hạn chế hoạt động hạt nhân của nước này để đổi lấy việc nới lỏng các biện pháp trừng phạt quốc tế.
Tuy nhiên, năm 2018, Tổng thống Mỹ khi đó là ông Donald Trump rút Mỹ khỏi thỏa thuận và tái áp đặt trừng phạt Iran. Đáp lại, Iran bắt đầu giảm bớt cam kết trong thỏa thuận từ năm 2019.
Đến tháng 4/2021, các bên đã nối lại đàm phán nhằm khôi phục JCPOA tại Vienna (Áo) nhưng đến nay vẫn chưa thể nhất trí một thỏa thuận.
JCPOA đã gần như được cứu vãn hồi tháng 3/2022, nhưng các cuộc đàm phán lại rơi vào bế tắc liên quan đến việc liệu Washington có đưa Lực lượng vệ binh cách mạng Iran ra khỏi danh sách “Các tổ chức khủng bố nước ngoài” của Mỹ hay không.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,550 -70 | 25,650 -70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |