Fed mạnh tay nâng lãi suất, cà phê đồng loạt tăng giá 08:28 16/06/2022

Fed mạnh tay nâng lãi suất, cà phê đồng loạt tăng giá

Giá cà phê hôm nay (16/6) điều chỉnh tăng trên trên cả hai sàn phái sinh sau quyết định nâng lãi suất điều hành đồng USD của Fed, cà phê trong nước theo đó cũng tiến lên sát mốc 42.000 đồng/kg.

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giá cà phê giao dịch trong khoảng 41.400-41.900 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 7/2022 tăng 9 USD/tấn ở mức 2.046 USD/tấn, giao tháng 9/2022 tăng 2 USD/tấn ở mức 2.055 USD/tấn.

Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 7/2022 tăng 1,55 cent/lb, ở mức 228,5 cent/lb, giao tháng 9/2022 tăng 1,6 cent/lb, ở mức 228,5 cent/lb.

Phiên vừa qua, giá cà phê trên cả hai sàn tăng đồng thời với nhiều sàn hàng hóa khác sau quyết định nâng lãi suất điều hành đồng USD của Fed. Thị trường chứng khoán Phố Wall (Mỹ) đi lên ngay sau khi thông báo quyết định tăng lãi suất với mức tăng mạnh nhất trong gần 30 năm của tổ chức này.

Fed thông báo quyết định tăng lãi suất, với mức tăng mạnh nhất trong gần 30 năm sau khi lạm phát tăng đột biến vào tháng 5/2022. Ủy ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC) của Fed cho biết quyết định nâng phạm vi lãi suất cơ bản của ngân hàng lên 1,5-1,75%. Đây là lần tăng lãi suất với mức tăng 0,75 điểm phần trăm đầu tiên của tổ chức này kể từ năm 1994.

Ngoài ra, giá cà phê Arabica ở New York còn đang được hưởng lợi do dòng vốn đầu cơ từ các sàn tiền kỹ thuật số tháo chạy khỏi tình trạng hỗn loạn. Thị trường tiếp tục theo dõi biễn biến vụ thu hoạch năm nay ở Brazil, trong khi tin tức về thời tiết sương giá ngày trăng tròn tháng 6 đã đi qua mà không để lại dấu ấn nào đáng kể.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,650 -10 25,730 -10

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 77,500 79,500
Vàng nhẫn 75,500200 77,000200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,204-1 25,454-1

  AUD

16,71114 17,42115

  CAD

18,18225 18,95526

  JPY

1530 1620

  EUR

26,83432 28,30634

  CHF

27,607-62 28,780-64

  GBP

31,74427 33,09329

  CNY

3,4272 3,5742