Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trồng trọng điểm, giá cà phê giao dịch trong khoảng 40.200-40.800 đồng/kg.
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch cuối tuần, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 7/2022 giảm 18 USD/tấn ở mức 2.040 USD/tấn, giao tháng 9/2022 giảm 18 USD/tấn ở mức 2.043 USD/tấn.
Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 7/2022 giảm 1,4 cent/lb, ở mức 213,9 cent/lb, giao tháng 9/2022 giảm 1,3 cent/lb, ở mức 214,05 cent/lb.
Thống kê tuần trước, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 7/2022 giảm 43 USD/tấn, giá cà phê Arabica giao tháng 7/2022 tăng 3,45 cent/lb.
Giữa tuần trước, giá cà phê có phiên tăng dựng đứng. Kỳ hạn giao ngay Robusta tháng 7 tăng 69 USD, lên 2.078 USD/tấn và kỳ hạn giao tháng 9 tăng 67 USD, lên 2.080 USD/tấn, các mức tăng mạnh. Khối lượng giao dịch rất thấp dưới mức trung bình. Trong khi kỳ hạn giao ngay Arabica tháng 7 tăng 16,10 cent, lên 219,90 cent/lb và kỳ hạn giao tháng 9 tăng 16 cent, lên 219,80 cent/lb, các mức tăng cực mạnh. Khối lượng giao dịch rất cao trên mức trung bình.
Đây là phiên tăng duy nhất của thị trường tuần qua. Nguyên nhân do đà tăng của đồng USD chững lại, và thông tin giá rét kéo dài ở miền Trung và miền Nam Brazil. Yếu tố trên khiến “bò đầu cơ” quay lại tăng mua mạnh trên 2 sàn.
Nhận định về sự điều chỉnh này, chuyên gia cho biết, thông tin về thời tiết tại Brazil đã được sử dụng như một cái cớ để giới đầu cơ gặt hái lợi nhuận trong ngắn hạn. Các quỹ đầu tư tài chính đã mượn các nhà tư vấn và môi giới tung tin nhằm đẩy thị trường đi lên, sau đó bán mạnh để thu lời.
Hiện thị trường bắt đầu áp lực từ vụ thu hoạch năm nay ở Brazil và vụ Mittaca ở Colombia. Trong khi Indonesia đã bước vào vụ thu hoạch mới được hơn một tháng và hiện đang là giai đoạn trọng điểm. Ước tính trung bình sản lượng cà phê Robusta năm nay sẽ khoảng 9,3 triệu bao, giảm 0,53% so với vụ trước và cà phê Arabica ổn định ở mức trung bình là 1,3 triệu bao. Đây là yếu tố góp thêm sức nặng cho các thị trường cà phê trong thời gian tới.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,490 -40 | 25,600 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |