Với lạm phát và lãi suất đang tăng, lo sợ ngày càng cao cũng đẩy giá dầu giảm và thị trường chứng khoán xuống mức thấp nhất trong 1,5 năm.
Đồng giao sau 3 tháng trên sàn giao dịch kim loại London LME giảm 3% xuống 9.062,5 USD/tấn, sau khi giảm xuống mức thấp 8.938 USD. Giá đồng đã giảm 17% từ mức cao kỷ lục 10.845 USD đạt được vào tháng 3 năm nay.
Giá đồng sẽ giảm xuống 8.500 USD/tấn trong 3 tháng tới, theo dự báo của các nhà phân tích Citi.
Giá tiêu dùng của Mỹ tháng 4 tăng 8,3% so với tháng 4/2021 và số lượng người Mỹ xin trợ cấp thất nghiệp mới bất ngờ tăng, cho thấy việc tăng lãi suất để kiềm chế lạm phát sẽ tiếp tục.
Nhà phân tích Daniel Briesemann của Commerzbank cho biết, các chính sách đang được Trung Quốc áp dụng để giãn cách xã hội hay xung đột giữa Nga – Ukraine và việc tăng lãi suất mạnh mẽ đều làm ảnh hưởng đến triển vọng của nền kinh tế và nhu cầu kim loại.
Đồng được sử dụng thường xuyên trong năng lượng và xây dựng và sẽ cần thiết để chuyển đổi từ nhiên liệu hóa thạch sang điện khí hóa.
tygiausd.org
Tỷ giá USD/VND ngày 26/12: Tiếp tục giảm vào cuối năm
10:20 AM 26/12
Vàng nhẫn ngày 24/12: Người xếp hàng mua đông như hội – BTMC lại áp hạn mức mua 10 chỉ/người
04:00 PM 24/12
Chuyên đề đặc biệt: Tổng kết thị trường Vàng năm 2025
03:15 PM 24/12
Tỷ giá USD/VND ngày 24/12: Nhiều NH hạ giá mua vào đồng đô la dù giữ nguyên giá bán 26.403
01:45 PM 24/12
Triều Tiên ghi nhận những ca tử vong đầu tiên do Covid-19
02:28 PM 13/05
TTCK sáng 13/5: Lực bán dâng cao, thị trường tiếp tục chìm vào sắc đỏ, VN-Index mất hơn 28 điểm
12:38 PM 13/05
USD tăng vọt ‘nhấn chìm’ giá cà phê
08:43 AM 13/05
Sàn tiền ảo lớn nhất của Mỹ nguy cơ phá sản, khách hàng lo sợ mất sạch số tiền điện tử đang sở hữu
05:28 PM 12/05
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
26,750 -70 | 27,820 950 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 157,700300 | 159,700300 |
| Vàng nhẫn | 157,700300 | 159,730300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |