Trước đó, Financial Times cũng cho hay một số công ty năng lượng lớn của châu Âu đang chuẩn bị sử dụng một hệ thống thanh toán mới cho khí đốt của Nga theo yêu cầu của Điện Kremlin, điều mà các nhà phê bình cho rằng sẽ làm giảm tác động các lệnh trừng phạt của Liên minh châu Âu (EU), đe dọa sự thống nhất của khối và cung cấp hàng tỷ USD tiền mặt cho nền kinh tế Nga.
Ngày 11/5, Thủ tướng Italy Mario Draghi đã “bật đèn xanh”, nói rằng các công ty có thể thanh toán tiền mua khí đốt bằng đồng ruble mà không vi phạm các lệnh trừng phạt.
“Hầu hết các bên nhập khẩu khí đốt đã mở tài khoản đồng ruble với Gazprom”, ông Draghi phát biểu tại cuộc họp báo ngày 11/5. Ông tiết lộ công ty nhập khẩu khí đốt hàng đầu của Đức đã thanh toán bằng đồng ruble.
Khách hàng Châu Âu mua khí đốt Nga đã vật lộn trong nhiều tuần để tìm cách để đáp ứng yêu cầu của Tổng thống Vladimir Putin về thanh toán khí đốt của Nga bằng đồng rúp bắt đầu từ ngày 1/4 mà không bị phạm các lệnh trừng phạt Nga của Liên minh Châu Âu sau chiến dịch quân sự ở Ukraina.
Theo cơ chế thanh toán mới, các khách hàng phải mở hai tài khoản: Một tài khoản bằng tiền tệ quốc tế và một tài khoản bằng đồng ruble tại ngân hàng Gazprombank. Sau khi Ba Lan và Bulgari từ chối các điều khoản chi trả này, tập đoàn Gazprom đã ngưng cung ứng khí đốt cho họ.
Nguồn tin thân cận Gazprom giải thích giao dịch được coi là hoàn tất sau khi người mua thanh toán ngoại tệ cho Gazprombank. Việc chuyển đổi sau đó sang đồng ruble là tự động và không liên quan đến NHTW Nga – vốn đang chịu các lệnh trừng phạt của EU. Chính vì vậy, việc các công ty mở tài khoản bằng đồng ruble và trả tiền khí đốt qua đây không bị xem là vi phạm các lệnh trừng phạt.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,490 -40 | 25,600 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |