Giá xăng tăng mạnh lên mức kỷ lục – gần 30.000 đồng/lít 14:58 11/05/2022

Giá xăng tăng mạnh lên mức kỷ lục – gần 30.000 đồng/lít

Chiều 11/5, liên Bộ Tài chính – Công Thương quyết định điều chỉnh giá bán lẻ xăng dầu theo chu kỳ 10 ngày/lần.

Theo đó, xăng E5 RON 92 tăng 1.490 đồng/lít, giá xăng RON 95 được điều chỉnh tăng 1.550 đồng/lít. Sau khi tăng, mức giá bán lẻ tối đa với xăng E5 RON 92 là 28.950 đồng/lít và xăng RON 95 là 29.980 đồng/lít.

Giá các mặt hàng dầu tại kỳ điều hành lần này cũng được điều chỉnh tăng. Giá bán đối với mặt hàng dầu diesel là 26.650 đồng/lít, dầu hỏa là 25.160 đồng/kg, dầu mazut là 21.560 đồng/kg.

Ở kỳ điều chỉnh lần này, cơ quan điều hành trích quỹ bình ổn với các loại xăng là 100 đồng/lít, dầu diesel là 100 đồng/lít và chi quỹ bình ổn với dầu hỏa là 300 đồng/lít, dầu mazut là 33 đồng.

Theo báo cáo của Bộ Công Thương, trong các kỳ điều hành giá, liên Bộ Tài chính – Công Thương đã sử dụng linh hoạt công cụ quỹ bình ổn để bảo đảm giá xăng dầu trong nước theo xu hướng diễn biến của giá xăng dầu thế giới nhưng mức tăng thấp hơn.

Liên Bộ Tài chính – Công Thương cho biết, thị trường xăng dầu thế giới có nhiều biến động lớn trước những bất ổn địa chính trị và việc EU đưa ra đề xuất cấm vận với xăng dầu từ Nga, hay OPEC không tăng sản lượng như đề xuất của EU. Việc Mỹ công bố mua thêm 60 triệu thùng dầu thô bổ sung cho kho dự trữ khẩn cấp cũng khiến nguồn cung dầu khan hiếm hơn.

Các yếu tố này đẩy giá xăng dầu thành phẩm tăng cao. So với tuần trước, giá xăng RON92 – loại dùng pha chế E5 RON92 tăng thêm gần 8,3% mỗi thùng, RON95 tăng 8,2%, dầu diesel 5%…

Thời gian thực hiện trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu và áp dụng giá bán đối với các mặt hàng xăng dầu từ 15 giờ 00 ngày 11 tháng 5 năm 2022.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000 82,000
Vàng nhẫn 78,900 80,200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3700 24,7400

  AUD

16,3010 16,9940

  CAD

17,6430 18,3940

  JPY

1650 1750

  EUR

26,7120 28,1780

  CHF

28,2470 29,4500

  GBP

31,8430 33,1980

  CNY

3,4110 3,5570