Hợp đồng khí đốt tự nhiên kỳ hạn tăng trở lại sau khoản giảm mạnh trong hai phiên trước đó.
Nguyên nhân của sự gia tăng này là do các nhà giao dịch đánh giá mức sản xuất trong nước không ổn định, bên cạnh lo ngại các mối đe dọa mới đối với nguồn cung toàn cầu trong bối cảnh các báo cáo về lực lượng Nga làm gián đoạn dòng chảy sang châu Âu
Lạm phát tăng vọt, lãi suất tăng và sự không chắc chắn do cuộc chiến ở Ukraine gây ra chính là những nguy cơ đe dọa đến sự tăng trưởng kinh tế, làm dấy lên “bóng ma” suy thoái, đồng thời làm chao đảo thị trường hàng hóa và cổ phiếu trong những ngày gần đây.
Các dấu hiệu về sản lượng tăng cũng thúc đẩy khí đốt tự nhiên giảm giá vào đầu tuần này. Tuy nhiên, hợp đồng kỳ hạn đã tăng trở lại khi công tác bảo trì vào mùa Xuân cản trở hoạt động sản xuất trở lại vào thứ Ba. Điều này buộc phải giảm ước tính.
Sau khi chứng kiến giá dao động quanh mức 96 Bcf vào đầu tuần – mức cao nhất trong năm nay, Wood Mackenzie đã hạ ước tính khoảng 1,2 Bcf, xuống 94,9 Bcf/ngày.
Các nhà sản xuất đã phải vật lộn để duy trì mức sản lượng ổn định trong mùa Xuân này vì sự kết hợp của việc duy trì mùa vụ theo kế hoạch và thời tiết gián đoạn nghiêm trọng.
Những thách thức về sản lượng tiếp tục xảy ra khi nhu cầu hạ nhiệt vào mùa hè sắp đến và những lời kêu gọi toàn cầu đối với hàng xuất khẩu của Mỹ đang ở mức cao trong bối cảnh chiến tranh ở Ukraine.
Vào hôm thứ Năm tuần trước (5/5), Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) báo cáo rằng, đã bơm 77 Bcf khí tự nhiên vào kho dự trữ trong tuần kết thúc vào ngày 29/4.
Sự gia tăng này đã đẩy lượng tồn kho lên 1.567 Bcf, nhưng các kho dự trữ vẫn thấp hơn nhiều so với mức đầu năm là 1.949 Bcf và trung bình 5 năm là 1.873 Bcf.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,490 -40 | 25,600 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |