TTCK sáng 10/5: Áp lực bán vẫn lớn, VN-Index mất gần 15 điểm 12:18 10/05/2022

TTCK sáng 10/5: Áp lực bán vẫn lớn, VN-Index mất gần 15 điểm

Tạm dừng phiên sáng, VN-Index giảm 14,52 điểm (-1,14%) xuống 1.255,1 điểm. HNX-Index giảm 4,06 điểm (-1,26%) xuống 319,33 điểm. UPCoM-Index giảm 0,08 điểm (-0,08%) xuống 96,42 điểm.

Phiên giao dịch sáng diễn ra với những rung lắc khá mạnh. Sau khi giảm sâu hơn 30 điểm đầu phiên, lực cầu bắt đáy xuất hiện đã đưa VN-Index hồi phục mạnh và có thời điểm đảo chiều tăng. Tuy vậy, lực cầu không còn duy trì được xung lực khi thị trường hồi phục, trong khi lực cung luôn thường trực khiến đà tăng thị trường không kéo dài và dần trở lại xu hướng giảm về cuối buổi sáng.

Các nhóm cổ phiếu có tính thị trường cao như bất động sản, xây dựng, chứng khoán, ngân hàng nhìn chung đều giảm điểm, nhiều mã giảm sàn như DXG, HDC, HDG, SCR…

Bộ đôi cổ phiếu ngành phân bón DCM, DPM cũng đồng loạt giảm sàn. Cổ phiếu bán lẻ FRT sau chuỗi tăng nóng thời gian qua cũng bị bán mạnh và giảm sàn. GEX dù được hỗ trợ bởi thông tin chia cổ tức bằng tiền cũng không khả quan hơn khi đang giảm sàn “trắng bên mua”.

Chiều ngược lại, cổ phiếu Dầu khí giao dịch khá tốt và nhiều mã tăng như PVD, PVC, PVS, PVG, PSD…Bên cạnh đó, một số Bluechips như FPT, REE, VNM, SAB, VJC, MWG,…cũng tăng điểm giúp thị trường bớt phần ảm đạm.

Độ rộng thị trường nghiêng hoàn toàn về bên bán với 627 mã giảm/276 mã tăng. Dẫu vậy thì số mã giảm sàn tạm thời được thu hẹp với khoảng 44 mã cho thấy tâm lý bán tháo đã phần nào hạ nhiệt.

Thanh khoản thị trường vẫn ở mức thấp với tổng giá trị khớp lệnh đạt 10.731 tỷ đồng, giảm 3%, trong đó, giá trị khớp lệnh riêng sàn HoSE giảm 3,7% xuống 9.532 tỷ đồng. Khối ngoại tiếp tục mua ròng hơn 300 tỷ đồng ở sàn HoSE.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,570 50 25,670 50

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146