Theo báo cáo hàng năm của Nhóm Các nhà Nhập khẩu LNG Quốc tế (GIIGNL), tăng trưởng khí đốt tự nhiên hóa lỏng (LNG) của Mỹ đã vượt qua tất cả các nguồn cung khác trên toàn thế giới trong năm ngoái với biên độ rộng.
Xuất khẩu của Mỹ đạt 67 triệu tấn (Mt) vào năm 2021, tăng 49,8% hay 22,3 triệu tấn so với năm trước. Tất cả các nguồn cung toàn cầu bổ sung khác chỉ là 16,2 triệu tấn vào năm ngoái, GIIGNL cho biết.
Nguồn cung mới cũng được bổ sung, nhưng ở mức độ thấp hơn nhiều ở các quốc gia khác nhau, bao gồm Ai Cập (5,2 triệu tấn), Algeria (1,2 triệu tấn), Malaysia (1,1 triệu tấn) và Úc (0,8 triệu tấn).
Các giao dịch giao ngày thường bao gồm khối lượng được giao trong vòng ba tháng kể từ ngày giao dịch, trong khi các giao dịch ngắn hạn có thể kéo dài vài năm.
Ngoài việc bán LNG chưa thu hồi vào thị trường giao ngay, các nhà ga hóa lỏng của Mỹ cung cấp các hợp đồng linh hoạt hơn với ít hạn chế hơn, cho phép các nhà cung cấp dịch vụ chuyển nhượng lại hàng hóa.
Australia đã bán lượng hàng giao ngay nhiều thứ hai vào năm 2021, chiếm 18,7% giao dịch toàn cầu, theo GIIGNL.
Nhìn chung, Mỹ vẫn là nước xuất khẩu LNG lớn thứ ba trong năm ngoái. Australia là nhà xuất khẩu hàng đầu thế giới với 78,5 triệu tấn và Qatar là nhà cung cấp lớn thứ hai với 77 triệu tấn.
Nhu cầu đối với nhiên liệu siêu lạnh đã tăng trở lại vào năm ngoái khi các hạn chế của
COVID-19 trên toàn thế giới được nới lỏng và các nền kinh tế phục hồi. Nhập khẩu LNG đạt 372,3 triệu tấn vào năm 2021, tăng 4,5%/năm
Nhu cầu ổn định, cùng với thời tiết lạnh hơn ở Bắc bán cầu, việc cắt giảm nguồn cung và hạn hán ở Nam Mỹ đã khiến giá giao ngay cao hơn trong suốt cả năm và khiến cho ít hàng hóa đến châu Âu, nơi nhập khẩu giảm 8%/ năm.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,490 -40 | 25,600 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |