Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trồng trọng điểm, giá cà phê giao dịch trong khoảng 41.000 – 41.600 đồng/kg.
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 7/2022 giảm 53 USD/tấn ở mức 2.083 USD/tấn, giao tháng 9/2022 giảm 52 USD/tấn ở mức 2.079 USD/tấn.
Trong khi đó trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 7/2022 giảm 6,8 cent/lb, ở mức 210,45 cent/lb, giao tháng 9/2022 giảm 6,75 cent/lb, ở mức 210,45 cent/lb.
Trong phiên giao dịch vừa qua, giá cà phê thế giới tiếp tục suy giảm mạnh cùng xu hướng với đa số sàn nông sản khác. Cà phê Robusta mất 2,48%, trong khi Arabica giảm mạnh hơn 3,13%.
Theo các chuyên gia, nguyên nhân chính khiến giá cà phê lao dốc phiên cuối tuần vẫn là tỷ giá đồng USD mạnh so với đồng nội tệ của Brazil, thúc đẩy nông dân Brazil bán mạnh để thu ngoại tệ. Bên cạnh đó còn là nhu cầu tiêu thụ cà phê toàn cầu giảm do dịch bệnh và xung đột Nga – Ukraine vẫn diễn biến phức tạp. Ngoài ra, tồn kho trên sàn London có dấu hiệu tăng cũng là nguyên nhân đẩy giá mặt hàng cà phê này giảm.
Hiệp hội Cà phê – Ca cao Việt Nam (Vicofa) vừa đưa ra cảnh báo, cho rằng vì giá cả vật tư phân bón tăng cao sẽ khiến nông dân cắt giảm đầu tư chăm bón. Điều này có thể khiến sản lượng Robusta sụt giảm 10% trong vụ sắp tới.
Chuyên gia cũng cảnh báo, người kinh doanh cà phê cần chuẩn bị trước tâm thế cho một giai đoạn khó khăn về thị trường, có lẽ không hề ngắn. Từ đầu năm 2022 đến nay, giá trị đồng đô la Mỹ tăng 7%, và trở thành nơi trú ẩn an toàn của giới đầu tư. Một số nhà phân tích cho rằng đồng đô la Mỹ tiếp tục mạnh chừng nào mà nhiều nước không tăng lãi suất đồng nội tệ của mình. Chỉ số DXY tăng sẽ là một trở lực cho thị trường cà phê vốn rất nhạy cảm với yếu tố tiền tệ.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,570 50 | 25,670 50 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |