Tâm lý giao dịch tiêu cực từ cuối tuần trước tiếp tục nối dài sang phiên sáng nay khi VN-Index mở cửa đã giảm gần 21 điểm, áp lực bán trùm lên thị trường với toàn bộ nhóm ngành giao dịch trong sắc đỏ.
Không có điều bất ngờ, thị trường chứng khoán tạm dừng phiên sáng đầu tuần với sắc đỏ bao trùm hầu khắp các nhóm cổ phiếu. Rổ VN30 ghi nhận toàn bộ cổ phiếu giảm điểm, thậm chí STB có thời điểm chạm giá sàn, GVR cũng giảm gần hết biên độ.
Rất khó để tìm kiếm sắc xanh tăng điểm tại các nhóm cổ phiếu, khi mà độ rộng thị trường nghiêng hoàn toàn về bên bán với 855 mã giảm, trong đó 109 mã giảm sàn, chỉ le lói sắc xanh tăng điểm tại 104 cổ phiếu trên cả ba sàn.
Những mã trụ cột như Bất động sản, Ngân hàng, Chứng khoán, Thép, Dầu khí,… đồng loạt quay đầu giảm mạnh về cuối phiên sáng, qua đó khiến các chỉ số điều chỉnh sâu vì mất trụ đỡ.
Thanh khoản thị trường tiếp tục duy trì ở mức thấp với giá trị giao dịch trên HOSE đạt 10.291 tỷ đồng. Tuy nhiên con số này đã cải thiện hơn so với 8.393 tỷ đồng phiên thứ Sáu tuần trước. Tổng giá trị giao dịch toàn thị trường đạt 11.776 tỷ đồng, tương đương hơn 454 triệu đơn vị cổ phiếu được mua – bán.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Triển vọng giá dầu, vàng tuần 9/5 – 13/5
08:08 AM 09/05
Lên tiếng về chính sách zero-covid, Chủ tịch Tập Cận Bình khẳng định Thượng Hải sẽ chiến thắng như Vũ Hán
04:23 PM 06/05
Ngân hàng trung ương Anh tăng lãi suất lên mức 1%
03:03 PM 06/05
Gucci bắt đầu chấp nhận thanh toán bằng tiền mã hoá
02:43 PM 06/05
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 0 | 27,870 30 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |