Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trồng trọng điểm, giá cà phê giao dịch trong khoảng 39.500-40.000 đồng/kg.
Theo Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương), thông tin từ Tổng cục Hải quan cho thấy, xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang Bỉ trong tháng 3/2022 đạt 29,2 nghìn tấn, trị giá 61,7 triệu USD, tăng 440,7% về lượng và tăng 571% về trị giá so với tháng 3/2021.
Tính chung quý 1 năm nay, xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang Bỉ đạt 65,7 nghìn tấn, trị giá 135,3 triệu USD, tăng 446,8% về lượng và tăng 580% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021.
Với những kết quả như trên, Bỉ hiện là thị trường xuất khẩu cà phê lớn thứ 2 của Việt Nam, tỷ trọng chiếm 11,3% tổng lượng và 10,4% tổng trị giá trong quý 1 (năm 2021, Bỉ là thị trường lớn thứ 7 về lượng và thứ 9 về trị giá xuất khẩu của cà phê Việt Nam).
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 7/2022 giảm 22 USD/tấn ở mức 2.032 USD/tấn, giao tháng 9/2022 giảm 20 USD/tấn ở mức 2.041 USD/tấn.
Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 7/2022 giảm 5,6 cent/lb, ở mức 215,55 cent/lb, giao tháng 9/2022 giảm 5,6 cent/lb, ở mức 215,5 cent/lb.
Giá cà phê Robusta tiếp tục sụt giảm sau ngày thông báo đầu tiên, do áp lực ra hàng vụ mới năm nay của Brazil và Indonesia. Bên cạnh đó, đồng Reais suy yếu trở lại, USDX tiếp nối đà tăng khiến phần lớn giới đầu cơ vẫn còn đứng bên ngoài các thị trường, đẩy Arabica quay đầu giảm mạnh sau 1 phiên hồi phục giữa tuần.
Báo cáo thời tiết khô hạn tại vùng trồng chính của bang Minas Gerais ở Brazil không giúp mặt hàng cà phê này có được đà tăng tiếp. Khi mà CitiGroup ước tính niên vụ Robusta của cả Brazil và Indonesia đang thu hoạch đều tăng mạnh.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,450 70 | 26,550 50 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,3001,800 | 120,0001,800 |
Vàng nhẫn | 117,3001,800 | 120,0301,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |