Hàng tồn kho giảm mạnh, giá khí đốt tự nhiên tiếp tục tăng gần 1% 13:53 08/04/2022

Hàng tồn kho giảm mạnh, giá khí đốt tự nhiên tiếp tục tăng gần 1%

Giá khí đốt tự nhiên trong phiên giao sáng nay tiếp tục xu hướng tăng do số hàng tồn kho giảm mạnh nhờ vào nhu cầu ổn định.

Giá gas phiên sáng nay (8/4) tăng gần 1% lên 6,36 USD/mmBTU đối với hợp đồng khí gas tự nhiên giao tháng 5/2022.

Giá khí đốt tự nhiên kỳ hạn đã tăng cao hơn sau khi dữ liệu kiểm kê mới nhất của chính phủ cho thấy kết thúc phiên ở mức cao. Hợp đồng tương lai gas Nymex giao tháng 5 được chốt ở mức 6,359 USD/MMBtu, tăng 33,0 cent so với giá đóng cửa hôm thứ Tư. Tháng 6 tăng 32,9 xu để đạt 6,436 USD.

Giá gas giao ngay giảm, dẫn đầu là vùng Đông Bắc với mức giảm gần 70,0 cent. NGI’s Spot Gas National Avg giảm 21,0 xu xuống còn 5,900 USD.

Hợp đồng tương lai tăng vào đầu ngày thứ Năm. Hợp đồng tương lai tháng 5 tăng vọt lên gần 6,25 USD trước báo cáo về số hàng tồn kho đang giảm mạnh hàng tuần của Cơ quan Thông tin Năng lượng (EIA). 

EIA đã báo cáo việc rút 33 Bcf khỏi hàng tồn kho trong tuần kết thúc vào ngày 1/4, một mức giảm mạnh hơn dự kiến. Năm ngoái, rút 19 Bcf đã được thêm vào kho trong khoảng thời gian tương tự, trong khi mức trung bình 5 năm là 8 Bcf.

Chính phủ Trung Quốc đang kêu gọi doanh nghiệp thận trọng trước những lệnh trừng phạt của phương Tây đối với Nga. Nguồn cung khí đốt của Nga đang phải đối mặt với nhiều thách thức. 

Trong khi đó, EU cho biết không có vấn đề an ninh về nguồn cung cấp nào được báo cáo tại thời điểm này, đồng thời “cảnh báo sớm” là mức thông báo khủng hoảng thấp nhất của EU về vấn đề cung cấp khí đốt.

Cảnh báo “cảnh báo sớm” giúp tăng cường giám sát nguồn cung của một quốc gia, yêu cầu các công ty tham gia vào thị trường khí đốt chia sẻ thông tin với cơ quan chức năng hàng ngày.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,960 -5 25,060 -5

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000 82,000
Vàng nhẫn 79,500600 80,800600

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,43060 24,80060

  AUD

16,33333 17,02834

  CAD

17,67633 18,42834

  JPY

1650 1750

  EUR

26,624-88 28,085-93

  CHF

28,193-54 29,393-56

  GBP

31,817-25 33,171-27

  CNY

3,4187 3,5647