HĐ VN30F2204 đóng cửa giảm 10,5 điểm xuống 1.529,8 điểm. Diễn biến cùng chiều, hai hợp đồng VN30F2205 và VN30F2206 giảm lần lượt 11,4 và 9,5 điểm còn 1.528,5 điểm và 1.525 điểm. Tương tự, HĐ VN30F2209 đóng cửa tại 1.520,6 điểm, tương ứng mất 7,5 điểm.
Về thanh khoản, khối lượng giao dịch VN30F2204 đạt 144.546 hợp đồng, VN30F2205 đạt 419 hợp đồng, VN30F2206 và VN30F2209 đạt lần lượt 84 và 73 hợp đồng.
Theo thống kê, tổng khối lượng giao dịch đạt 155.868 hợp đồng, tương ứng giá trị theo mệnh giá 23.128 tỷ đồng. Khối ngoại quay lại mua ròng với tổng khối lượng đạt 2.096 hợp đồng.
Hiện tại, chỉ số cơ sở VN30-Index đang ở mức 1.541,96 điểm. VN30-Index điều chỉnh trở lại sau khi tiến vào vùng 1.560-1.580 điểm. Điều này cho thấy lực bán mạnh đang hiện diện tại vùng trên.
Khối lượng giao dịch tiếp tục nằm trên mức trung bình 20 ngày chứng tỏ dòng tiền đang trở lại thị trường.
Dự báo giao dịch chứng khoán phái sinh phiên 8/4:
Công ty Chứng khoán Yuanta Việt Nam (YSVN)
VN30F2204 đã phá vỡ cận dưới của mẫu hình Rising Wedge cho thấy đồ thị giá đã hoàn thành sóng tăng 5 của nhịp tăng từ 1457 điểm. Như vậy, VN30F2204 đang trong giai đoạn đầu của pha điều chỉnh đang quay trở lại.
Dự báo, trong phiên cuối tuần VN30F2204 sẽ còn áp lực điều chỉnh về vùng 1.626 điểm trước khi xuất hiện nhịp hồi bật kỹ thuật trở lại. Trên khung Daily, xu hướng VN30F2204 đang là tăng giá với hỗ trợ tại 1.505 điểm.
NĐT xem xét chiến lược Bán (Short) trước Mua (Long) sau. Cụ thể, mở vị thế Bán (Short) tại vùng 1.533 – 1.534 điểm vào đầu phiên, dừng lỗ 1.535 điểm và chốt lời tại vùng 1.526 – 1.527. Vị thế Mua (Long) xem xét tại vùng 1.524 – 1.526 điểm, dừng lỗ 1.523 điểm và chốt lời 1.535 – 1.537 điểm.
Công ty Chứng khoán BIDV (BSC)
Các HĐTL giảm điểm theo nhịp vận động của chỉ số VN30. Các nhà đầu tư nên canh bán các HĐTL ngắn hạn.
Công ty Chứng khoán KB (KBSV)
F1 tăng điểm nhẹ trong phiên phiên trước khi suy yếu và lao dốc mạnh về cuối phiên. Áp lực bán tăng cao trong những nhịp sụt giảm phá đáy để ngỏ rủi ro mở rộng nhịp điều chỉnh trong những phiên tiếp theo.
Mặc dù vậy, chỉ số được kỳ vọng sẽ lấy lại cân bằng và có cơ hội hồi phục trở lại tại vùng hỗ trợ đáng lưu ý quanh 150x. Chiến lược giao dịch trong phiên là linh hoạt trading 2 chiều, mở vị thế Bán (Short) tại kháng cự và mở Mua (Long) tại các vùng hỗ trợ.
Nhà đầu tư chỉ nên xem những nhận định của các công ty chứng khoán là nguồn thông tin tham khảo. Các công ty chứng khoán đều có khuyến cáo miễn trách nhiệm đối với những nhận định trên.
tygiausd.org
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
TTCK chiều 7/4: Áp lực bán mạnh, nhiều cổ phiếu ngân hàng cũng đồng loạt quay đầu, VN-Index giảm gần 21 điểm
04:18 PM 07/04
Bắt đầu có dự báo kinh tế Mỹ suy thoái vì chính sách của Fed
03:33 PM 07/04
Khí đốt tự nhiên tăng giá với mức điều chỉnh hơn 1%
12:58 PM 07/04
TTCK sáng 7/4: Giao dịch tích cực của nhóm ngân hàng cũng không đỡ nổi thị trường, VN-Index mất gần 11 điểm
12:43 PM 07/04
Tỷ giá VND/USD sáng 7/4: NHTM ‘bất động’, TT tự do giảm mạnh giá bán xuống dưới mốc 23.300 VND/USD
10:43 AM 07/04
Vàng Nhẫn 9999: Tăng – giảm trái chiều, giao dịch không quá mốc 55,5 triệu đồng/lượng chiều bán
10:08 AM 07/04
Cà phê đồng loạt giảm mạnh, Robusta xuống thấp nhất 3 tuần, Arabica cũng đứt mạch tăng
08:38 AM 07/04
IEA xả kho dự trữ, giá dầu ‘bốc hơi’ hơn 5%
08:28 AM 07/04
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 -60 | 27,850 -110 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |