Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Năm (7/4) giá dầu Brent tương lai giảm 49 cent, tương đương 0,5%, xuống 100,58 USD/thùng. Giá dầu WTI tương lai giảm 20 cent, tương đương 0,2%, xuống 96,03 USD/thùng.
Nhà ngoại giao hàng đầu của Liên minh châu Âu (EU), Josep Borrell, nói trong một cuộc họp NATO rằng các biện pháp mới của EU, gồm cả lệnh cấm đối với than của Nga, có thể được thông qua vào thứ Năm (7/4) hoặc thứ Sáu (8/4), và khối sẽ thảo luận về lệnh cấm vận dầu mỏ tiếp theo.
Tuy nhiên, lệnh cấm than đá sẽ có hiệu lực hoàn toàn từ giữa tháng 8/2022, chậm hơn 1 tháng so với kế hoạch ban đầu.
Bob Yawger, Giám đốc các hợp đồng năng lượng tương lai tại Mizuho, nhận định: “Không ai muốn tự làm khó mình và trừng phạt ngành năng lượng Nga, vốn đang thúc đẩy thị trường leo cao”.
Trong khi đó Ấn Độ đã tiếp tục mua dầu thô của Nga với mức giá rẻ, làm suy yếu dự đoán của các nhà phân tích đưa ra trước đó là thị trường sẽ mất khoảng 2-3 triệu thùng dầu Nga/ngày.
Theo ông Jim Ritterbusch, chủ tịch của Ritterbusch & Associates LLC tại Galena, mặc dù giả thiết này vẫn có thể xảy ra khi các hợp đồng được hoàn thành và nhu cầu của nhà máy lọc dầu hoặc kho chứa cần thiết của Ấn Độ được đáp ứng, nhưng sự phát triển như vậy vẫn có thể mất vài tuần nếu không phải là vài tháng nữa.
Tại Trung Quốc, nhiều đợt bùng phát Covid-19 đã dẫn đến việc phong toả trên diện rộng ở Thượng Hải, thành phố đông dân nhất của quốc gia châu Á.
Hôm 6/4, các nước thành viên Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA) đã đồng ý giải phóng 60 triệu thùng so với mức 180 triệu thùng mà Mỹ công bố vào tuần trước để giúp giảm giá nhiên liệu.
Trong đó, theo hãng thông tấn Kyodo đưa tin, Nhật Bản sẽ giải phóng 15 triệu thùng dầu từ các nguồn dự trữ của nhà nước và tư nhân.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |