9h30, VN-Index hiện giảm 6,95 điểm (-0,46%) xuống 1.491,55 điểm. HNX-Index giảm 4,13 điểm (-0,89) xuống 457,62 điểm. UPCoM-Index giảm 0,56 điểm (-0,48%) xuống 116,44 điểm.
Mở cửa phiên giao dịch ngày 28/3, áp lực bán xuất hiện ở hàng loạt cổ phiếu vốn hoá vừa và nhỏ, trong đó, nhóm bất động sản có biến động tiêu cực nhất. Trong đó, các mã cùng “họ” như FLC, ROS, AMD, ART hay KLF đều bị bán xuống mức giá sàn với dư bán giá sàn hàng triệu, chục triệu cổ phiếu.
Bên cạnh đó, LDG giảm 4,2%, HQC giảm 3,4%, CEO giảm 3,5%, CII giảm 3,2%, DIG giảm 3%.
Tại nhóm vốn hoá lớn, MSN, VJC, NVL, MBB, GVR… đều chìm trong sắc đỏ và ảnh hưởng lớn đến đà tăng của các chỉ số.
Chiều ngược lại, các cổ phiếu dầu khí biến động có phần tích cực, PVS tăng 2,9%, PVT tăng 2,7%, PVD tăng 2,1%…
10h41, VN-Index hiện giảm 11,32 điểm (-0,76%) xuống 1.487,18 điểm. HNX-Index giảm 3,63 điểm (-0,79%) xuống 458,12 điểm. UPCoM-Index giảm 0,81 điểm (-0,69%) xuống 116,19 điểm.
Đà giảm của các chỉ số bị nới rộng thêm do hàng loạt cổ phiếu lớn lao dốc, trong đó, STB giảm 2%, BID giảm 2,2%, MSN giảm 1,8%, VJC giảm 1,6%…
Tại nhóm vốn hoá vừa và nhỏ, HQC tiếp tục giảm 6,1%, LDG giảm 6%, CEO giảm 5,2%, CII giảm 4,3%…
Độ rộng toàn thị trường kết phiên sáng nghiêng về bên bán với 613 mã giảm và 319 mã tăng. Trong rổ VN30 , sắc đỏ chiếm ưu thế với 23 mã giảm và chỉ có 5 mã tăng giá.
Thanh khoản thị trường duy trì ở mức cao với tổng giá trị khớp lệnh đạt 19.883 tỷ đồng, tăng 29%, trong đó, giá trị khớp lệnh riêng sàn HoSE tăng 32% lên 16.421 tỷ đồng. Khối ngoại mua ròng trở lại 51 tỷ đồng trên sàn HoSE.
Tạm dừng phiên sáng, VN-Index giảm 14,38 điểm (-0,96%) xuống 1.484,12 điểm. HNX-Index giảm 3,07 điểm (-0,66%) xuống 458,68 điểm. UPCoM-Index giảm 0,96 điểm (-0,82%) xuống 116,04 điểm.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |