Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai (21/3) giá dầu Brent tương lai tăng 7,69 USD, tương đương 7,12%, lên 115,62 USD/thùng. Giá dầu WTI tương lai tăng 7,42 USD, tương đương 7,09%, lên 112,12 USD/thùng.
Chính phủ các nước thuộc Liên minh châu Âu (EU) sẽ cân nhắc có nên cấm vận dầu Nga để đáp trả nước này mở chiến dịch quân sự tại Ukraine hay không khi nhóm họp với Mỹ trong tuần này để bàn cách củng cố hơn nữa phản ứng của phương Tây với Moskva.
Một lệnh cấm vận như vậy “có thể là nền tảng cho những rắc rối liên quan nguồn cung toàn cầu xuất hiện”, John Kilduff, nhà phân tích tại Again Capital, nói.
Do bất ổn liên quan quyết định của EU, giá xăng tương lai tại Mỹ tăng 5%.
EU và các đồng minh đã áp hàng loạt biện pháp trừng phạt nhằm vào Nga, bao gồm đóng băng tài sản của ngân hàng trung ương nước này.
Chiến sự tại Ukraine vẫn tiếp diễn trong bối cảnh nỗ lực đàm phán giữa Nga và Ukraine ít có tiến triển. Thị trường đang chú ý đến việc liệu có thể tìm nguồn cung thay thế cho lượng dầu Nga bị trừng phạt hay không.
Cuối tuần qua, các cuộc tấn công của nhóm hồi giáo Houthi đã gây ra sự sụt giảm tạm thời về sản lượng tại một liên doanh lọc dầu của Saudi Aramco ở Yanbu, gây lo ngại về thị trường sản phẩm dầu đang hỗn loạn, nơi Nga là nhà cung cấp chính và dự trữ toàn cầu ở mức thấp nhất trong nhiều năm.
Hôm 21/3, Arab Saudi cho biết họ sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ sự thiếu hụt nguồn cung dầu toàn cầu nào sau các cuộc tấn công này, trong một dấu hiệu cho thấy Arab Saudi ngày càng thất vọng với cách xử lý của Washington đối với vấn đề Yemen và Iran.
Báo cáo mới nhất từ Tổ chức Các nước Xuất khẩu Dầu mỏ (OPEC) và các đồng minh bao gồm Nga, được gọi là nhóm OPEC+, cho thấy một số nhà sản xuất vẫn đang thiếu so với hạn ngạch nguồn cung đã thỏa thuận.
Giá dầu cũng nhạy cảm với việc Hồng Kông dỡ bỏ các lệnh hạn chế vì Covid-19, điều này có thể làm tăng nhu cầu, và để phản ứng với danh sách ngày càng nhiều các công ty Mỹ rút khỏi Nga – bao gồm Baker Hughes, ExxonMobil, Shell, và BP.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |