Giá gas hôm nay (21/3) tăng gần 1% lên 4,96 USD/mmBTU đối với hợp đồng khí gas tự nhiên giao tháng 4/2022.
Hợp đồng Nymex tháng 4 tăng trong suốt tuần trong bối cảnh nguồn cung thiếu hụt và các dự báo về thời tiết cho thấy nhu cầu khí đốt có thể tăng trong thời gian tới.
Hợp đồng tháng 4 ở mức 4,863/MMBtu để kết thúc tuần giao dịch vào thứ Sáu, giảm 12,7 cent mỗi ngày nhưng tăng 3% so với kết thúc tuần trước.
Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) hôm thứ Năm đã báo cáo mức giảm 79 Bcf trong tuần kết thúc vào ngày 11/3. Điều này đã hạ thấp các kho dự trữ xuống 1.440 Bcf, thấp hơn nhiều so với mức trung bình 5 năm là 1.744 Bcf.
Mặc dù sản lượng của khí đốt của Mỹ tăng cao hơn vào cuối tuần trước, nhưng các nhà phân tích cho biết báo cáo hàng tồn kho mới nhất của chính phủ cho thấy cần phải tăng thêm nữa thì mới đủ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
EU đang thay đổi chiến lược năng lượng của mình sau cuộc xâm lược của Nga vào Ukraine và Ủy ban châu Âu đã công bố vào tuần trước kế hoạch làm cho châu Âu độc lập khỏi nhiên liệu hóa thạch của Nga trước năm 2030, bắt đầu từ khí đốt.
EU sẽ tìm cách đa dạng hóa nguồn cung cấp khí đốt, đẩy nhanh việc sản xuất khí tái tạo và thay thế khí đốt trong hệ thống sưởi và phát điện — tất cả những điều này có thể làm giảm 2/3 nhu cầu của EU đối với khí đốt của Nga trước cuối năm nay, Ủy ban nói. Ngoài ra, Ủy ban sẽ đề xuất rằng trước ngày 1 tháng 10, kho chứa khí đốt ở EU phải được lấp đầy ít nhất 90%.
Tư vấn năng lượng Wood Mackenzie cho biết nếu các dòng khí đốt của Nga đến châu Âu lúc này bị gián đoạn, châu Âu sẽ có đủ khí đốt để tồn tại đến hết mùa đông năm nay và mùa hè năm sau mà không phải cắt giảm nhu cầu .
Theo WoodMac, mức dự trữ khí đốt của châu Âu có thể sẽ nằm trong phạm vi 5 năm vào cuối mùa đông năm nay, nhờ thời tiết ôn hòa, lượng khí đốt tự nhiên hóa lỏng (LNG) đến nhiều hơn và nhập khẩu ổn định từ Na Uy.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |