Thực hiện các quy định, hướng dẫn, chỉ đạo điều hành của Chính phủ và các cấp có thẩm quyền, Bộ Công Thương và Bộ Tài chính quyết định:
Trích lập Quỹ bình ổn giá xăng dầu: Trích lập Quỹ BOG đối với xăng E5RON92 ở mức 200 đồng/lít, xăng RON95 ở mức 50 đồng/lít, dầu diesel ở mức 400 đồng/lít, dầu hỏa ở mức 300 đồng/lít, dầu mazut không trích lập. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu: ngừng chi sử dụng Quỹ BOG đối với tất cả các mặt hàng xăng dầu.
Cụ thể, giá xăng E5RON92 không cao hơn 28.330 đồng/lít (giảm 655 đồng/lít so với giá hiện hành).
Xăng RON95-III không cao hơn 29.192 đồng/lít (giảm 632 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành).
Dầu diesel 0.05S không cao hơn 23.633 đồng/lít (giảm 1.635 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành).
Dầu hỏa không cao hơn 22.245 đồng/lít (giảm 1.673 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);
Dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 20.423 đồng/kg (giảm 564 đồng/kg so với giá bán hiện hành).
Thời gian thực hiện trích lập và chi Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu và áp dụng giá bán từ 15 giờ 00 ngày 21 tháng 3 năm 2022.
Thị trường xăng dầu thế giới tiếp tục diễn biến phức tạp do ảnh hưởng của nhiều yếu tố, đặc biệt là căng thẳng chính trị giữa Nga và Ukraine. Trong khi nguồn cung xăng dầu tại Việt Nam vẫn tiếp tục có tình trạng thiếu hụt do nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn cắt giảm công suất.
Để kìm giá xăng dầu, Chính phủ đề nghị giảm 50% thuế bảo vệ môi trường với xăng, dầu. Theo đó giảm 2.000 đồng/lít xăng, 1.000 đồng/lít/kg với dầu diesel, dầu mazut, dầu nhờn, mỡ nhờn và 700 đồng/lít với dầu hỏa. Mức này dự kiến có hiệu lực từ 1/4.
Nếu nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua, thì giá xăng từ ngày 1/4 sẽ được giảm 2.200 đồng/lít (gồm VAT) và giá dầu cũng sẽ được điều chỉnh 1.100 đồng/lít.
Chiều 23/3, Ủy ban Thường vụ Quốc hội sẽ xem xét, thông qua Nghị quyết về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn đến hết ngày 31/12. Đây là chương trình dự kiến phiên họp thứ 9 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, vừa được Văn phòng Quốc hội công bố.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |