Nhật kí trading vàng 15/3: Vùng hỗ trợ 1921$ là tâm điểm 17:13 15/03/2022

Nhật kí trading vàng 15/3: Vùng hỗ trợ 1921$ là tâm điểm

Vàng (XAU/USD) đã giảm khoảng 150USD từ mức cao nhất năm 2022 là 2070$ ghi nhận vào tuần trước. Đây là một biến động khá lớn và mang tính khá tiêu cực của thị trường vàng.

Diễn biến giá vàng ngày thứ Hai tương đối tồi tệ bởi các cuộc đàm phán của Nga và Ukraine ghi nhận tiến triển và kì vọng sớm đạt được một thỏa thuận. Đồng thời, vàng còn chịu áp lực bởi lợi suất Trái phiếu Mỹ kì hạn 10 năm của Mỹ tăng cao hơn trước quyết định lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang vào thứ Tư.

Kỳ vọng về một lộ trình tăng lãi suất nhanh và quyết liệt đã gây ra tình trạng bán tháo trái phiếu dẫn tới lợi suất tăng. Vàng đã có giảm xuống dưới 1929$ là một dấu hiệu phân tách các phạm vi trong tháng 2.

Hỗ trợ tiếp theo của vàng là 1921$ – đây là vùng nền của giá trong tháng 3 và trước đó là ngưỡng kháng cự vào tháng 2. Thủng mức này sẽ kích hoạt áp lực bán manh trên thị trường. Tuy nhiên, để vàng bị bán về dưới 1914$ đ – mức thấp nhất trong tháng 3 thì khả năng cao thị trường phải thấy được các điều kiện thỏa thuận ngừng bắn. Cho đến nay, cả hai bên đều im lặng, đó là một dấu hiệu tốt, nhưng không nhất thiết phải dẫn đến một thỏa thuận.

Tình hình giữa hai bên Nga – Ukraine trở nên căng thẳng có lẽ sẽ giúp vàng lên trở lại mốc 1950$. Tuy nhiên, các chỉ báo động lượng trên biểu đồ 4h vẫn giảm và vàng đã trượt xuống dưới các đường SMA 50 và 100. Chỉ số RSI gần 30, phù hợp với các điều kiện bán quá mức, có thể giúp giữ vàng tạm thời trên 1920$.

Điều quan trọng cần lưu ý là chiến tranh đang diễn ra, nghĩa là mọi thứ sẽ còn xoay chuyển liên tục và khó đoán theo diễn biến của cuộc chiến.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,990 20 25,080 10

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,500 83,500
Vàng nhẫn 80,800800 82,3001,000

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,350-50 24,720-50

  AUD

16,493108 17,195112

  CAD

17,82272 18,58075

  JPY

1651 1751

  EUR

26,76958 28,23961

  CHF

28,429147 29,639153

  GBP

32,09650 33,46352

  CNY

3,419-5 3,565-5