Kim loại quý này vẫn đang giữ trên hai mức thấp mà nó đã thiết lập vào đầu tuần – sự sụt giảm nhanh chóng đẩy giá xuống còn 1960$ và giảm xuống còn 1970$, ngay dưới mức 1973$, được ghi nhận vào thứ Năm.
Nhìn chung, thị trường vàng đang thiết lập các mức đáy cao hơn, đây là một dấu hiệu tăng giá. Vàng đang giao dịch trên SMA 50 trên biểu đồ 4h và tất cả những yếu tố này khiến chúng ta có thể tạm bỏ qua thực tế là động lượng đã trượt xuống phía dưới.
Trong trường hợp giá vàng vượt 2010$, vàng sẽ tiếp tục chinh phục kháng cự 2020$. Trên mức đó, 2070$ là mức cao nhất năm 2022 và 2075$ là mức đỉnh mọi thời đại là nơi phe mua hướng tới.
Cuộc tấn công liên tục của Nga ở Ukraine có thể khiến các nhà đầu tư phải chú ý đến sự an toàn của trái phiếu Mỹ, giảm lợi suất và thúc đẩy vàng. Nhìn chung, diễn biến tích lũy hiện tại có thể đưa kim loại quý lên trên 2000$.
tygiausd.org
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
“Tôi chưa bao giờ thấy loại biến động này” của thị trường vàng; Gary Wagner kì vọng thị trường sẽ còn kịch tính hơn nữa
12:53 PM 11/03
Giá vàng sẽ lên hơn 100 triệu đồng/lượng?
12:18 PM 11/03
Bất ổn trong quản lý giá vàng: Bao giờ hết cảnh bong bóng?
05:08 PM 10/03
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 -60 | 27,850 -110 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |