Cuộc khủng hoảng Nga/Ukraine đã làm tăng kỳ vọng lạm phát trên toàn cầu. Hãy luôn nhớ rằng giá dầu cao sẽ làm tăng kỳ vọng lạm phát. Tại sao ư? Đơn giản vì năng lượng là yếu tố cần thiết để sản xuất và vận chuyển hàng hóa. Nếu năng lượng đắt hơn thì giá hàng hóa cuối cùng sẽ cao lên. Hơn nữa, các mặt hàng nói chung đang tăng cao hơn bởi các cuộc chiến giữa Nga – Ukraine, đó là Lúa mì, Ngô và Niken. Tất cả những đợt tăng giá hàng hóa này đều là lạm phát. Vàng là tài sản chống lạm phát và vì thế nó hưởng lợi là điều rất dễ hiểu.
Điều này, phù hợp với luận điểm thứ hai cũng rất quan trọng đối với vàng.
Thứ hai, nhu cầu trú ẩn an toàn bằng trái phiếu tăng mạnh những ngày qua. Bạn có thể thấy nhu cầu tìm tài sản an toàn tăng cao và đẩy lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ kì hạn 10 năm xuống thấp. Điều này rất quan trọng vì nó có nghĩa là lợi suất thực tế bị đẩy xuống thấp hơn. Lạm phát cao, lợi tức trái phiếu giảm đồng nghĩa lợi suất thực tế giảm.
Trong biểu đồ bên dưới, chúng tôi sử dụng TIPS (Trái phiếu chính phủ chống lạm phát) làm đại diện cho lợi suất thực. Điều này là do nó khá phổ biến, nhưng TIPS được cập nhật trong phiên giao dịch Hoa Kỳ. Lợi suất thực chỉ được cập nhật một lần mỗi ngày, vì vậy nó ít hữu ích hơn cho việc giao dịch. Khía cạnh quan trọng cần lưu ý là khi lợi suất thực tế đang giảm (đường màu xanh lam), vàng đã tăng lên.
Bạn cần nhớ thêm một tình trạng đó là lạm phát đình đốn. Nếu kỳ vọng lạm phát tiếp tục tăng và kỳ vọng tăng trưởng tiếp tục giảm thì đó là môi trường hoàn hảo để vàng bứt phá một cách ấn tượng. Đây là một môi trường lạm phát đình trệ. Trong tình huống này, bạn có thể mong đợi phản ứng chung sau đây trên thị trường.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |