Lực mua áp đảo, vàng biến 2000$ từ kháng cự thành hỗ trợ 17:33 08/03/2022

Lực mua áp đảo, vàng biến 2000$ từ kháng cự thành hỗ trợ

Tóm tắt

  • Vàng tiếp tục bứt phá trong bối cảnh thị trường hàng hóa tăng mạnh.
  • Giới đầu tư vàng làm ngơ với đà tăng của đồng USD và tiếp tục lựa chọn vàng là nơi trú ẩn trước bất ổn địa chính trị.
  • Vượt kháng cự 2000$ là nền tảng vàng chạm mức 2020$.

Vàng tiến gần tới mức cao nhất năm 2020

Vàng đã vượt qua mức 2000$ quan trọng về mặt tâm lý khi khi giới thương nhân đổ tiền mua các tài sản trú ẩn an toàn.

Thông thường, đồng USD yếu tạo nền tảng cho vàng tăng giá. Tuy nhiên, với bất ổn địa chính trị hiện tại thì cả USD và vàng đều được nhà đầu tư săn đón vì chúng là tài sản trú ẩn an toàn.

Động lực ngắn hạn của thị trường vàng sẽ vẫn phụ thuộc vào các diễn biến địa chính trị, đặc biệt là cuộc chiến Nga – Ukraine. Về dài hạn, các nhà giao dịch sẽ phải chú ý đến các hành động của Ngân hàng Trung ương Nga, ngân hàng đã mất một phần đáng kể dự trữ do các lệnh trừng phạt và có thể phải bán vàng để hỗ trợ đồng tiền quốc gia.

Phân tích kỹ thuật

Vàng đang kiểm tra lại mức kháng cự 2000$. Thị trường đã gần chạm tới vùng 2020$ và đảo chiều. Cần lưu ý rằng RSI đã đạt đến vùng qua đó, do đó, rủi ro về một đợt pullback đang tăng lên.

Việc di chuyển trên mức kháng cự tại 2020$ sẽ mở đường cho thị trường chạm lại mốc 2050$. Nếu vàng có được lực mua lớn thì đỉnh năm 2020 tại 2075 USD sẽ là điều không quá xa vời.

Trong trường hợp giá vàng trở về dưới ngưỡng 2000$; thị trường sẽ xác nhận vùng hỗ trợ 1975$.

Nếu áp lực bán quá mạnh, nhà đầu tư sẽ có nguy cơ chứng kiến giá kiểm tra lại mức tâm lí 1950$ và tệ hơn nữa là mức 1930$.

tygiausd.org
vàng, giá vàng,

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,990 20 25,080 10

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,500 83,500
Vàng nhẫn 80,800 82,300

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3800 24,7500

  AUD

16,4800 17,1810

  CAD

17,8440 18,6030

  JPY

1650 1740

  EUR

26,7900 28,2610

  CHF

28,3360 29,5420

  GBP

32,0450 33,4090

  CNY

3,4280 3,5750