Chốt phiên thứ Sáu (4/3) giá dầu Brent giao sau tăng 6,9% lên 118,11 USD/thùng. Giá dầu thô WTI của Mỹ tăng 7,4%, lên 115,68 USD.
Dầu thô ghi nhận mức tăng hàng tuần lớn nhất kể từ giữa năm 2020, với giá dầu Brent tăng 21% và dầu thô Mỹ tăng 26%. Trong khi đó các hợp đồng dầu tương lai được giao dịch phổ biến nhất đã đóng cửa ở mức chưa từng thấy kể từ năm 2013 và 2008.
Giá dầu tăng mạnh trong suốt tuần khi Mỹ và các đồng minh áp đặt biện pháp trừng phạt đối với Nga, tuy không nhằm vào hoạt động bán dầu và khí đốt của Nga, nhưng vẫn “bóp chết” ngành công nghiệp nước này và đe dọa nguồn cung ngày càng thắt chặt trong những tháng tới.
Chính quyền Tổng thống Mỹ Joe Biden, dưới áp lực của các nhà lập pháp từ cả hai bên, cho biết họ đang xem xét các phương án giảm nhập khẩu dầu từ Nga ngay cả khi họ cố gắng giảm thiểu tác động đến nguồn cung toàn cầu và người tiêu dùng.
Nhà phân tích Giovanni Staunovo của UBS cho biết mặc dù lượng dầu nhập khẩu của Mỹ từ Nga là nhỏ, nhưng giá dầu thô tăng cao vào cuối ngày vì một số người tham gia thị trường lo ngại rằng các nước khác có thể neo theo hành động đó.
Ngoại trưởng Anh cho biết nước này sẽ nhắm mục tiêu vào lĩnh vực năng lượng của Nga trong các vòng trừng phạt sắp tới. Chính phủ Anh đã không có động thái này cho đến nay, do lo ngại rằng nó sẽ thúc đẩy các chi phí năng lượng.
tygiausd.org
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Tiếp đà tăng giá, khí đốt tự nhiên lên mạnh gần 2%
02:33 PM 04/03
TTCK sáng 4/3: VN-Index giằng co trong biên độ hẹp
12:48 PM 04/03
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,700 -50 | 27,750 -130 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 148,2001,800 | 150,2001,800 |
| Vàng nhẫn | 148,2001,800 | 150,2301,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |