Mặc dù mọi thứ không quá tệ, nhà đầu tư vẫn ưu ái lựa chọn đồng USD. Chỉ số Đô la Mỹ đang giao dịch ở mức cao nhất kể từ tháng 5/2020 gần 98,00.
Trong phiên hôm nay, Doanh số bán lẻ tháng 1 châu Âu và báo cáo Bảng lương phi nông nghiệp tháng 2 từ Hoa Kỳ là hai thông tin kinh tế đáng chú ý nhất.
“Những người châu Âu, hãy thức tỉnh. Hãy nói với các chính trị gia của các bạn – Quân đội Nga đang bắn vào một nhà máy điện hạt nhân ở Ukraine”, dẫn lời Tổng thống Ukraine Volodymyr Zelenskyy sáng ngày thứ Sáu.
Nhà đầu tư cũng có xu hướng mua vào Trái phiếu chính phủ Mỹ, dẫn tới lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm giảm 2,5% về mức 1,799% và chỉ số chứng khoán Mỹ tương lai hạ từ 0,3% đến 0,5%.
Trong phiên điều trần thứ hai của mình, Chủ tịch FOMC Jerome Powell lặp lại quan điểm rằng họ có thể cân nhắc lựa chọn tăng lãi suất 50 điểm cơ bản nếu không kiểm soát được lạm phát sau đợt tăng lãi suất đầu tiên.
Do chịu áp lực lớn từ đà tăng của đồng USD, tỷ giá EUR/USD đã giảm xuống mức thấp nhất trong 22 tháng gần 1,1000. Cặp tỷ giá ghi nhận đà phục hồi kỹ thuật sau khi bị bán mạnh trong phiên Á nhưng vẫn chưa thể tăng trở lại trên 1,1030.
GBP/USD vẫn chịu áp lực khiêm tốn sau đà giảm hôm thứ Năm. Tuy nhiên, bảng Anh vẫn giữ trên 1,3300USD vào thời điểm hiện tại.
USD/JPY đi ngang do cả hai đồng tiền đều là nơi trú ẩn an toàn của nhà đầu tư. Hiện, cặp tỷ giá neo quanh 115,50.
Vàng vẫn là một trong những tài sản nhạy cảm nhất với những thay đổi của tâm trạng thị trường né tránh hay ưa thích rủi ro. Lúc đầu phiên Á, vàng (XAU/USD) tăng trên 1950$ nhưng đã xóa sạch tất cả bước tiến này để lùi về đi ngang quanh 1935$ lúc mở phiên Âu.
Bitcoin đánh mất phần nào đà tăng đầu tuần và giảm xuống còn 41.000 USD vào đầu phiên Âu ngày thứ Sáu. Sau khi mất 5% trong 2 phiên vừa qua, Ethereum tiếp tục điều chỉnh đi xuống, về vùng 2700USD.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |