Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê trong khoảng 38.700 – 39.300 đồng/kg.
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 5/2022 giảm 17 USD/tấn ở mức 2.013 USD/tấn, giao tháng 7/2022 giảm 11 USD/tấn ở mức 1.991 USD/tấn.
Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 5/2022 giảm 6,3 cent/lb, ở mức 222,9 cent/lb, giao tháng 7/2022 giảm 6,5 cent/lb, ở mức 221,65 cent/lb.
Giá cà phê kỳ hạn tiếp nối xu hướng giảm, trong khi giá vàng và dầu thô tiếp tục tăng nóng trong bối cảnh xung đột Nga – Ukraine chưa có dấu hiệu hạ nhiệt. Giá dầu thô trên sàn vượt mức 100 USD/thùng và dự kiến sẽ còn tăng khi dòng vốn đầu cơ tiếp tục chảy mạnh về. Những thông tin cho rằng Fed chỉ tăng 0,25% thay vì 0,5% lãi suất khiến chứng khoán Mỹ đảo chiều hồi phục, USDX nối tiếp đà tăng.
Bên cạnh đó, áp lực thanh lý vẫn còn đè nặng trên cả hai thị trường cà phê kỳ hạn do đầu cơ đã mua ròng “quá tay” trước đó. Ngoài ra thông tin chiến sự Nga – Ukraine cộng với lạm phát khiến người dân trên toàn thế giới lo ngại tình hình kinh tế bất ổn, thắt chặt các khoản chi tiêu, dẫn đến nhu cầu tiêu thụ cà phê giảm sút.
Sản lượng cà phê của Việt Nam trong niên vụ 2021 – 2022 được Bộ Nông nghiệp Mỹ dự báo phục hồi sau đợt khô hạn nghiêm trọng trong niên vụ trước. Cụ thể, sẽ tăng 2,1 triệu bao so với niên vụ trước lên 31,1 triệu bao. Tuy nhiên, Hiệp hội Cà phê Việt Nam (Vicofa) cho rằng, sản lượng cà phê Việt Nam năm 2022 sẽ thấp hơn do năng suất thấp, vỏ quả đẹp nhưng không có nhân bên trong hoặc nhân rất bé, người dân không có tiền để đầu tư chăm sóc vườn cây.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,450 0 | 25,550 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |