Trong cuộc trao đổi với biên tập viên David Lin của Kitco News, chiến lược gia của TheTechnicalTraders dự báo vàng có thể lên tới 2700$ trong một năm nữa và lên tới 7400$ trong 5 năm sau. Ông chia sẻ:
Tôi nghĩ rằng chúng ta đang bước vào siêu chu kì tăn giá hàng hóa. Tôi nghĩ rằng chúng ta đã bắt đầu trở lại vào năm 2019 và đây là khoảng chu kỳ 5 năm đối với vàng. Sắp tới sẽ là một giai đoạn khó khăn với chứng khoán. Chúng ta đã thấy chứng khoán tăng một giai đoạn dài vừa qua. Khi thị trường chứng khoán đi đến giai đoạn kết thúc cũng là lúc hàng hóa bứt phá.
Vermeulen nói thêm rằng năm nay, hàng hóa và cổ phiếu vàng sẽ tốt hơn nhiều so với chỉ số chứng khoán chung.
Chúng ta cần phải xem xét xem thị trường chứng khoán bị bán tháo tồi tệ tới mức nào. Nếu cổ phiếu rơi vào một đợt bán tháo như chúng ta đã thấy vào năm 2020, mọi người sẽ hoảng loạn. Chứng khoán rơi thẳng xuống, nó sẽ kéo vàng và cổ phiếu vàng tụt xuống. Có thể vàng và cổ phiếu vàng sẽ thể hiện tốt nhất bằng cách giảm chậm hơn các nhóm cổ phiếu khác. Kịch bản tốt nhất bây giờ cho vàng và cổ phiếu vàng là chứng khoán giảm cầm chừng và ổn định.
Trong khi chỉ số đô la theo lí thuyết là có mối tương quan nghịch với vàng thì suốt 3 tuần qua DXY đã tăng đồng thời với kim loại này. Vermeulen dự báo xu hướng này sẽ còn kéo dài. Ông chia sẻ:
Chúng ta vẫn có thể thấy đồng đô la và kim loại quý đang tăng giá cùng nhau. Đối với tôi, cả hai đều được coi là tài sản phòng thủ có hướng đi rất chặt chẽ, một loại tài sản toàn cầu. Khi mọi người cảm thấy lo lắng, dù họ ở đâu trên thế giới, họ sẽ bán cổ phiếu và họ có xu hướng chuyển sang đô la Mỹ. Chúng tôi đã thấy điều này xảy ra mọi lúc.
Chiến lược gia lấy ví dụ Cuộc khủng hoảng tài chính lớn năm 2008 để tái khẳng định rằng nhu cầu USD và vàng sẽ tăng khi có bất ổn.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 170 | 25,740 190 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |