Trong một báo cáo được công bố hôm thứ Hai, các nhà phân tích tại Capital Economics đã nhắc lại lập trường giảm giá của họ đối với kim loại quý. Capital Economics vẫn nhận định giá giảm xuống 1600$ vào cuối năm.
Các bình luận được đưa ra khi căng thẳng địa chính trị gia tăng giữa Nga và Mỹ nóng lên, thúc đẩy nhu cầu trú ẩn an toàn bằng vàng. Giá vàng vọt lên 1900$ vào tối Chủ nhật.
Tuy nhiên, Oliver Allen, nhà kinh tế thị trường tại công ty nghiên cứu có trụ sở tại Anh, cho biết đà tăng của vàng là có hạn. Giá vàng về dài hạn bởi hành động tăng lãi suất của các Ngân hàng trung ương trên toàn thế giới.
Allen lưu ý rằng giá vàng đã tăng khoảng 4% trong 2 tháng đầu năm 2022. Đồng thời, lợi suất của Chứng khoán được Bảo vệ bởi Kho bạc (TIPS) kỳ hạn 10 năm đã tăng khoảng 60 điểm cơ bản. Ông chia sẻ trong báo cáo:
Yếu tố chính dẫn đến sự phân hóa giữa lợi suất thực và giá vàng trong năm nay là nhu cầu trú ẩn an toàn đối với kim loại quý do căng thẳng địa chính trị liên quan đến Nga và Ukraine. Nếu căng thẳng hiện tại vẫn tiếp diễn hoặc xung đột bùng phát, vàng có lẽ sẽ tiếp tục hưởng lợi từ nhu cầu trú ẩn an toàn. Tuy nhiên, nếu căng thẳng giảm bớt từ đây, chúng tôi cho rằng vàng sẽ giảm trở lại khá đáng kể.
Allen nói rằng công ty của ông kỳ vọng lợi suất thực tế sẽ tiếp tục tăng cao hơn khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ có ý định tăng lãi suất và giảm bảng cân đối kế toán trước cuối năm nay. Hiện tại, các thị trường đang định giá khả năng sẽ có 6 đợt tăng lãi suất trong năm nay.
Cùng với sự không chắc chắn về địa chính trị, một yếu tố khác có thể đi ngược lại triển vọng của Capital Economics là áp lực lạm phát gia tăng. Dữ liệu gần đây cho thấy giá tiêu dùng đã tăng 7,5% trong năm trong tháng 1, mức cao nhất trong 40 năm.
Tuy nhiên, chúng tôi nghĩ rằng lạm phát ở Mỹ sẽ giảm đáng kể trong suốt năm nay. Và trong mọi trường hợp, lịch sử cho thấy rằng chỉ riêng lạm phát thì không đủ để đẩy giá vàng lên cao hơn. Mối quan hệ giữa mặt bằng giá chung và giá vàng trong ngắn hạn và trung hạn là yếu ngay cả khi vàng chắc chắn đã giữ được giá trị thực trong thời gian dài hơn.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 170 | 25,740 190 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |