Giá xăng tăng lên mức cao nhất lịch sử, vượt 26.000 đồng/lít 15:28 21/02/2022

Giá xăng tăng lên mức cao nhất lịch sử, vượt 26.000 đồng/lít

Chiều 21/2, liên Bộ Tài chính – Công Thương quyết định điều chỉnh giá bán lẻ xăng dầu theo chu kỳ 10 ngày/lần.

Tại kỳ điều chỉnh này, liên bộ thực hiện trích lập Quỹ Bình ổn xăng dầu (BOG) đối với các loại xăng dầu, cụ thể như sau:

– Trích lập Quỹ bình ổn giá xăng dầu: Không thực hiện trích lập Quỹ BOG đối với xăng E5RON92, xăng RON95, dầu diesel, dầu hỏa, giữ nguyên mức trích lập đối với dầu mazut ở mức 300 đồng/kg như kỳ điều hành ngày 11 tháng 02 năm 2022. 

– Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu: Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu: chi sử dụng Quỹ BOG đối với xăng E5RON92 ở mức 250 đồng/lít (kỳ trước là 200 đồng/lít), xăng RON95 ở mức 100 đồng/lít (kỳ trước không chi), dầu diesel ở mức 300 đồng/lít, dầu hỏa và dầu mazut không chi.

Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau:

– Xăng E5RON92: không cao hơn 25,532 đồng/lít (tăng 961 đồng/lít so với giá hiện hành)

– Xăng RON95-III: không cao hơn 26,287 đồng/lít (tăng 965 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành)

– Dầu diesel 0.05S: không cao hơn 20,801 đồng/lít (tăng 936 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành)

– Dầu hỏa: không cao hơn 19,509 đồng/lít (tăng 758 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

– Dầu mazut 180CST 3.5S: không cao hơn 17.932 đồng/kg (tăng 273 đồng/kg so với giá bán hiện hành).

Thời gian thực hiện

Thời gian thực hiện trích lập và chi Quỹ Bình ổn giá xăng dầu và áp dụng giá bán đối với các mặt hàng xăng dầu từ 15 giờ 00 ngày 21 tháng 2 năm 2022.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,110 110 25,210 110

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,500 83,500
Vàng nhẫn 81,500 83,000

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3900 24,7600

  AUD

16,4720 17,1730

  CAD

17,7700 18,5260

  JPY

1650 1750

  EUR

26,7630 28,2320

  CHF

28,3340 29,5400

  GBP

32,0820 33,4470

  CNY

3,4350 3,5820