Tỷ giá VND/USD sáng 21/2: Trung tâm tăng mạnh, NHTM tiếp tục đi lên tại một số đơn vị 10:58 21/02/2022

Tỷ giá VND/USD sáng 21/2: Trung tâm tăng mạnh, NHTM tiếp tục đi lên tại một số đơn vị

Hôm nay (21/2) Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm cặp đồng tiền VND/USD được áp dụng trong ngày ở mức 23.133 VND/USD, tăng 14 đồng so với công bố trước.

Với biên độ +/-3% theo quy định, tỷ giá sàn là 22.439 VND/USD, tỷ giá trần 23.827 VND/USD.

Tỷ giá USD tại ngân hàng thương mại sáng nay tiếp tục tăng ở một số đơn vị.

Cập nhật lúc 10h30, ngân hàng Vietcombank, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 22.670 – 22.980 VND/USD, đi ngang giá mua và bán so với chốt phiên cuối tuần.

Ngân hàng BIDV, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 22.700 – 22.980 VND/USD, tăng 5 đồng cả chiều mua và chiều bán so với giá chốt cuối tuần trước.

Tại Techcombank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 22.708 – 22.983 VND/USD, mua vào tăng 13 đồng, bán ra tăng 8 đồng so với giá chốt phiên trước.

Tại Vietinbank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 22.674 – 22.974 VND/USD, tăng 14 đồng mua vào và bán ra so với gia chốt cuối tuần qua.

Ngân hàng Eximbank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 22.720 – 22.930 VND/USD, ngang giá chiều mua và bán so với chốt phiên trước đó.

Tại Maritimebank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 22.700 – 22.980 VND/USD, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với giá chốt cuối tuần trước.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank sáng 21/2

Thị trường tự do

Tỷ giá USD trên thị trường tự do sáng nay giảm 5 đồng chiều mua, tăng 35 đồng chiều bán so với niêm yết trước. Cùng thời điểm trên tại thị trường Hà Nội, đồng USD giao dịch mua – bán quanh mức 23.480 – 23.550 VND/USD.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,110 110 25,210 110

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,500 83,500
Vàng nhẫn 81,500 83,000

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,3900 24,7600

  AUD

16,4720 17,1730

  CAD

17,7700 18,5260

  JPY

1650 1750

  EUR

26,7630 28,2320

  CHF

28,3340 29,5400

  GBP

32,0820 33,4470

  CNY

3,4350 3,5820