Vàng miếng SJC: Tăng mạnh, có thời điểm lấy lại mốc kỷ lục 63,5 triệu đồng/lượng.
Thương hiệu vàng SJC, niêm yết giao dịch mua – bán đứng ở mức 62,55 – 63,27 triệu đồng/lượng, tăng 500.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với giá mở cửa phiên đầu tuần (14/2). Đầu giờ sáng ngày 18/2, giao dịch chiều bán có lúc chạm mốc 63,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng tại thương hiệu Bảo Tín Minh Châu, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 62,62 – 63,16 triệu đồng/lượng, tăng 460.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với giá mở cửa phiên đầu tuần (14/2).
Thương hiệu vàng DOJI, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 62,35 – 63,15 triệu đồng/lượng, tăng 450.000 đồng/lượng chiều mua và chiều bán so với giá mở cửa phiên đầu tuần (14/2).
Bảng giá vàng SJC
Vàng Nhẫn 9999: Đà tăng yếu hơn so với vàng miếng SJC
Vàng nhẫn SJC, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 53,75 – 54,45 triệu đồng/lượng, giá mua tăng 450.000 đồng/lượng, giá bán tăng 350.000 đồng/lượng so với giá mở cửa phiên đầu tuần (14/2).
Nhẫn Vàng Rồng Thăng Long BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 53,83 – 54,48 triệu đồng/lượng, tăng 270.000 đồng/lượng chiều mua, tăng 220.000 đồng/lượng chiều bán so với giá mở cửa phiên đầu tuần (14/2).
DOJI-nhẫn H.T.V, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 53,65 – 54,45 triệu đồng/lượng, mua vào tăng 150.000 đồng/lượng, bán ra tăng 350.000 đồng/lượng so với giá mở cửa phiên đầu tuần (14/2).
Bảng giá vàng nhẫn 9999
Giá vàng hôm nay | ||
ĐVT: 1,000/Lượng | Mua vào | Bán ra |
---|---|---|
SJC HCM 1-10L | 62,550 | 63,250 |
SJC Hà Nội | 62,550 | 63,270 |
TPBANK GOLD | 62,350 | 63,150 |
SCB | 62,500 | 63,100 |
EXIMBANK | 62,600 | 63,000 |
DOJI HN | 62,350 | 63,150 |
DOJI HCM | 62,200 | 63,200 |
Phú Qúy SJC | 62,600 | 63,170 |
PNJ HCM | 62,550 | 63,200 |
PNJ Hà Nội | 62,620 | 63,200 |
Bảo Tín Minh Châu | 62,620 | 63,160 |
ACB | 61,200 | 61,600 |
Mi Hồng | 62,700 | 63,100 |
Giá vàng thế giới
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Sáu (18/2) giá vàng giao ngay tại thị trường New York dừng ở ngưỡng 1.898 USD/ounce, tăng khoảng 40 USD, tương đương 2,1% so với cuối tuần trước.
Trước đó, trong phiên giao dịch ngày thứ Năm (17/2) giá vàng thế giới tái lập ngưỡng chủ chốt 1.900 USD/ounce. Đây là mức giá cao nhất của vàng kể từ thánh 6/2021.
Giá vàng thế giới có một tuần “rực rỡ”, khi thể hiện đúng với vai trò là tài sản trú ẩn an toàn và kho lưu trữ giá trị hàng đầu khi căng thẳng chính trị giữa Nga và Ukraine gia tăng.
Xung đột ở biên giới Nga – Ukraine có những dấu hiện leo thang mới trong ngày thứ Sáu. Wall Street Journal nói rằng giới chức Mỹ nói Nga hiện đang tập trung khoảng 150.000 quân gần Ukraine và dự báo Nga sẽ mở một cuộc tấn công nhằm vào nước láng giềng chỉ trong vài ngày tới đây. Cùng với đó, Tổng thống Mỹ Joe Biden được cho là sẽ đưa thêm lực lượng của Mỹ tới gần Ukraine.
Theo đánh giá của ông Adrian Ash, Giám đốc nghiên cứu của nền tảng giao dịch vàng BullionVault, có trụ sở tại London (Vương quốc Anh), cho biết trong những tuần tới, giá vàng có thể có xu hướng giảm nếu căng thẳng tại Đông Âu giảm bớt, nhưng các động lực cơ bản vẫn được duy trì.
Ông Peter Spina, Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành của chuyên trang về thị trường vàng GoldSeek.com (Mỹ) cho biết dù e ngại về căng thẳng Nga – Ukraine vẫn chiếm trang đầu, động lực chính đằng sau đợt tăng giá này của vàng vẫn là lạm phát gia tăng.
Theo ông, xu hướng này vẫn mạnh và giá vàng có thể nhanh chóng tiếp tục đi lên để đạt được mục tiêu tiếp theo là 1.920 USD/ounce.
Chênh lệch giá vàng nội – ngoại đang dần thu hẹp
Với mức giá trên, giá vàng thế giới quy đổi theo tỷ giá ngân hàng Vietcombank (22.980 VND/USD) giao dịch tại 52,59 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế, phí). Chênh lệch giữa SJC và vàng thế giới đứng ở ngưỡng 10,7 triệu đồng/lượng.
Theo quan sát, thị trường vàng trong nước tuần vừa qua có xu hướng vận động theo giá vàng thế giới, khi liên tục biến động theo nhịp tăng – giảm của thị trường thế giới. Tuy nhiên, đà tăng của giá vàng trong nước lần này lại ‘lép vế’ hơn khiến cho chênh lệch giữa hai thị trường theo đó cũng được thu hẹp. Cuối tuần trước, mức chênh lệch là 11,5 triệu đồng/lượng.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 170 | 25,740 190 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |