Vàng tiếp tục được hỗ trợ bởi thị trường lo ngại rủi ro địa chính trị.
Đặt cược Fed nâng lãi suất 50 điểm cơ bản trong tháng 3 giảm xuống hỗ trợ vàng.
Cuộc gặp hai nhà lãnh đạo Blinken-Lavrov vào tuần tới chỉ ra rằng sự không chắc chắn sẽ còn kéo dài.
Tuần này, giá vàng chủ yếu phản ánh những diễn biến địa chính trị liên quan đến cuộc khủng hoảng Nga-Ukraine.
Hiện tại, những lo ngại Nga xâm lược Ukraine đã giảm bớt bởi các cuộc đàm phán ngoại giao đã được lên kế hoạch giữa Mỹ và các quan chức Nga. Điều này khiến giá vàng rời khỏi mức cao 1903$.
Tuy nhiên, lực mua vàng khi giá giảm vẫn rất mạnh bởi sự mù mờ ở biên giới Ukraine. Rõ ràng vàng đã thể hiện đúng vai trò là tài sản trú ẩn an toàn trong thời kì khủng hoảng.
Thêm vào đó, đặt cược Fed tăng lãi suất 50 điểm cơ bản trong tháng 3 đã giảm dần so với giai đoạn trước là nền tảng để vàng lên cao nhất 8 tháng qua.
Thị trường vàng đã bật lên từ ngưỡng hỗ trợ (trước đây là kháng cự) 1888$, là điểm hội tụ của Fibonacci 38,2% (biểu đồ ngày) và dải Bollinger Band trên (biểu đồ ngày).
Vì vậy, miễn là thị trường còn trên 1888$ thì vàng sẽ có thể lên mức cao nhất của tháng 6 năm 2021 là 1916$.
Trước đó, vàng sẽ gặp các kháng cự trung gian xung quanh 1900 – 1903$ – nơi Fibonacci 161,8% (biểu đồ tháng), mức đỉnh phiên thứ Năm và điểm trục R2 (biểu đồ tuần) trùng khớp.
Tiếp đến là kháng cự nhỏ 1911$, R1 (biểu đồ ngày).
Nếu để thủng hỗ trợ 1888$ thì thị trường có sẽ xuất hiện nhịp chỉnh với mục tiêu là giao điểm của SMA10 (biểu đồ 4h) và ngưỡng R2 (biểu đồ tháng) tại 1885$.
Sâu hơn, 1881$ là hỗ trợ của giá – đây là điểm hội tụ của Fibonacci 61,8% (biểu đồ ngày) và R1 (biểu đồ tuần).
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 170 | 25,740 190 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |