Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Năm (17/2) giá dầu Brent tương lai giảm 1,84 USD, tương đương 1,9%, xuống 92,97 USD/thùng. Giá dầu WTI tương lai giảm 1,9 USD, tương đương 2%, xuống 91,76 USD/thùng.
Đà giảm bị hạn chế do căng thẳng giữa nhà xuất khẩu năng lượng hàng đầu Nga và phương Tây về Ukraine.
“Thị trường dầu đang ở thế giằng co giữa đàm phán hạt nhân Iran và căng thẳng Nga – Ukraine”, theo Stephen Brennock, nhà môi giới tại PVM Oil.
Cả hai loại dầu đều tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 9/2014 vào đầu tuần và cả hai đều tiếp tục đối mặt với tình trạng bù hoãn bán nghiêm trọng trong những tháng tới, một cấu trúc thị trường nơi các hợp đồng giao ngay đắt hơn so với hợp đồng giao sau, gợi ý nguồn cung bị thắt chặt.
Ông Craig Erlam, nhà phân tích thị trường tại OANDA, cho biết giá có thể đã ở mức ba con số nếu không có các cuộc đàm phán hạt nhân giữa Mỹ và Iran. Ông cũng lưu ý rằng một thoả thuận có thể đưa 1,3 triệu thùng dầu Iran/ngày trở lại thị trường.
Người phát ngôn Bộ ngoại giao Mỹ ngày 16/2 thông báo Mỹ đang “ở giai đoạn cuối cùng” của đàm phán gián tiếp với Iran, hướng đến hồi sinh thỏa thuận hạt nhân năm 2015. Hàn Quốc cùng ngày cho biết họ đã đàm phán về nối lại nhập khẩu dầu thô từ Iran, bỏ đóng băng các quỹ của Iran. Hàn Quốc là một bên mua dầu lớn của Iran tại châu Á.
Căng thẳng Ukraine tiếp tục hỗ trợ thị trường do lo ngại gián đoạn nguồn cung năng lượng. Nga bác bỏ cáo buộc nước này sắp tấn công Ukraine.
Sau khi quân đội Ukraine và phe ly khai ở miền đông nước này xảy ra giao tranh, Tổng thống Mỹ Joe Biden ngày 17/2 nói mọi dấu hiệu cho thấy Nga có kế hoạch tấn công trong vài ngày tới và đang chuẩn bị lý do phù hợp.
Nga cáo buộc ông chủ Nhà Trắng châm ngòi căng thẳng, cho rằng Washington đang phớt lờ các yêu cầu an ninh từ Moscow và cảnh báo về “các biện pháp kỹ thuật quân sự”.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 170 | 25,740 190 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |