Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê trong khoảng 40.100 – 40.700 đồng/kg.
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 3/2022 tăng 4 USD/tấn ở mức 2.233 USD/tấn, giao tháng 5/2022 tăng 5 USD/tấn ở mức 2.218 USD/tấn.
rên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 3/2022 giảm 0,2 cent/lb, ở mức 241,65 cent/lb, giao tháng 5/2022 giảm 0,15 cent/lb, ở mức 242,3 cent/lb.
Thông tin về lượng mưa tại các vùng trồng Arabica trọng điểm đang rất tốt góp phần đẩy giá mặt hàng cà phê này tiếp tục đà giảm. Bất chấp tồn kho 2 sàn đang giảm khá mạnh nhưng do ảnh hưởng từ sàn New York, giá cà phê Robusta không bật tăng mạnh. Tồn kho Arabica New York giảm xuống ở mức thấp 15 tháng, trong khi tồn kho Robusta London chỉ đáp ứng cho nhu cầu tiêu thụ của châu Âu chưa được 1 tuần lễ.
Tác động chính lên hầu hết thị trường trong tuần qua là sự mạnh lên của USDX do suy đoán Fed sẽ cắt giảm các biện pháp kích thích kinh tế, và nâng lãi suất cơ bản USD trong năm nay nhiều hơn 3 lần so với suy đoán trước đó.
Cơ quan thương mại Brazil báo cáo xuất khẩu cà phê tháng 1/2022 chỉ đạt 2.968.217 bao, giảm 19,77% so với cùng kỳ năm trước nhưng lại cao hơn 8,99% so với tháng 1/2019 là năm có khối lượng xuất thấp nhất trong vòng 5 năm qua.
Các quỹ đầu tư tài chính trên 2 sàn cà phê đang có khuynh hướng bán thanh lý bớt khối lượng hợp đồng dư mua trên cả 2 sàn, làm giá giảm hay nếu có tăng cũng chỉ hạn chế. Tính đến ngày khóa sổ vị thế kinh doanh ngày 1/2 của sàn New York 52.097 lô so với 57.455 lô và London 31.148 lô so với 39.400 lô lập ngày 7/1/22.
Nếu các quỹ đầu tư cứ theo đà rút dần lượng hợp đồng dư mua, giá khó mong tăng đột biến nếu không có một tin tức gì làm thay đổi quan niệm của giới kinh doanh trên sàn về cung cầu, có lợi cho giá.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 170 | 25,740 190 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |