Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai (7/1) giá dầu Brent tương lai giảm 58 cent, tương đương 0,6%, xuống 92,69 USD/thùng, trong phiên có lúc chạm 94 USD/thùng, cao nhất kể từ tháng 10/2014.
Giá dầu WTI tương lai giảm 99 cent, tương đương 1,3%, xuống 91,32 USD/thùng sau khi chạm 92,73 USD/thùng.
Nhà đầu tư tiếp tục theo dõi diễn biến đàm phán hạt nhân Mỹ – Iran. Nếu các lệnh trừng phạt của Mỹ được dỡ bỏ, Iran có thể nhanh chóng xuất khẩu hàng triệu thùng dầu, giúp hạ nhiệt giá hàng hóa này.
Ngày 4/2, chính quyền Tổng thống Joe Biden đã khôi phục các miễn trừ trừng phạt với Iran, cho phép thực hiện các dự án hợp tác hạt nhân quốc tế trong bối cảnh đàm phán về thỏa thuận hạt nhân năm 2015 bước vào giai đoạn cuối.
Dù việc miễn trừ trừng phạt sẽ chỉ có ảnh hưởng hạn chế đến nền kinh tế đang chật vật của Iran, thị trường vẫn coi đây là dấu hiệu hai bên quyết tâm đạt thỏa thuận.
Các phái viên của Iran và Mỹ dự kiến gặp nhau tại thủ đô Vienna, Áo, vào ngày 8/2.
“Ngoài cảm nhận có vẻ tốt từ đàm phán, chính quyền Biden còn đang chịu áp lực phải hạ lạm phát và cách nhanh nhất để thực hiện chính là giảm giá dầu”, Bob Yawger, giám đốc năng lượng tương lai tại Mizuho, nói.
Các chuyên gia phân tích cho biết giá dầu thô, hiện đã leo dốc 20% từ đầu năm đến nay, có khả năng vượt mốc 100 USD/thùng nhờ nhu cầu toàn cầu tăng mạnh.
Tổ chức Các nước Xuất khẩu Dầu mỏ (OPEC) và các đồng minh, được gọi chung là nhóm OPEC+, đang khó khăn để đạt được mục tiêu bất chấp áp lực từ các quốc gia tiêu thụ hàng đầu để tăng sản lượng nhanh hơn.
Góp phần làm tăng lo ngại về nguồn cung, căng thẳng vẫn leo thang ở Đông Âu, với việc cố vấn an ninh quốc gia của Nhà Trắng Jake Sullivan vào ngày 06/02 cho biết Nga có thể tấn công Ukraine trong vài ngày hoặc vài tuần tới, nhưng vẫn có thể lựa chọn con đường ngoại giao.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 170 | 25,740 190 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |