Giá vàng tuần trước đã có những bước tăng – giảm mạnh liên quan tới căng thẳng Nga – Ukraine. Tại thời điểm viết bài, vàng đang đi ngang gần 1896$ sau khi chạm mức đỉnh 1908,32$ và và đáy 1891,68$ trong ngắn hạn.
Nhìn chung, thị trường khá kì vọng là hội nghị thượng đỉnh Mỹ – Nga có thể giúp xoa dịu tình hình xung quanh Ukraine. Điều này đã được Nhà Trắng xác nhận. Tuy nhiên, Mỹ vẫn nhận định Nga sớm xâm lược Ukraine. Mỹ thông báo rằng Nga dường như sẽ tiếp tục chuẩn bị cho một cuộc tấn công toàn diện vào Ukraine trong thời gian sớm nhất.
Trong khi đó, Ngoại trưởng Mỹ Antony Blinken đã đồng ý gặp Ngoại trưởng Nga Sergei Lavrov trong thời gian tới, giúp xoa dịu sự lo lắng của các nhà đầu tư và làm chậm lại nhu cầu về tài sản trú ẩn an toàn. Nhà Trắng cho biết Tổng thống Mỹ Joe Biden sẽ cập nhật tình hình Nga-Ukraine lúc 4 giờ chiều ET vào thứ Sáu.
Ngoài căng thẳng liên quan tới Nga – Ukraine, chúng ta không thể bỏ quên quan điểm diều hâu của Fed. Tuần này, nhiều quan chức Fed sẽ có bài phát biểu liên quan tới chính sách tiền tệ. Các nhà phân tích tại TD Securities cho biết:
Phần lớn thị trường sẽ mong đợi quan điểm của quan chức Waller, người sẽ thảo luận về triển vọng kinh tế Hoa Kỳ vào ngày 24/2. Các quan chức Bostic, Barkin và Mester cũng sẽ có bài phát biểu đáng chú ý.
Thị trường hiện đang khá bối rối bởi các thông tin mang tính hỗ trợ và cản trở. Theo đó, vàng rơi vào vùng tích lũy trên biểu đồ 4 giờ và có thể có các kịch bản sau:
Biểu đồ 4 giờ cho thấy giá đã sẵn sàng đi xuống sau một đợt tăng khá dốc. Khả năng giá vàng giảm xuống dưới 1890$ là có và theo đó thị trường sẽ kiểm định Fibo 38,2% của biểu đồ hàng ngày gần 1880$.
Trong biểu đồ 4, giá đã tiến gần mức kháng cự nhưng không thể đóng cửa trên mức đó. Ở chiều giảm, lực bán là không mạnh. Trong khi đó, nhà đầu tư hầu như tận dụng mọi nhịp giảm để mua, diễn biến giá sẽ trở nên xấu đi nếu mất ngưỡng 1890$.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 170 | 25,740 190 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |