Trong 9 tháng qua, các dấu hiệu cho thấy xu hướng tăng đã xuất hiện, tiêu biểu nhất là hình thành các mức đáy cao hơn. Tuần 7-11/2, thị trường vàng xác nhận ý định tăng giá. Lúc ấy, chúng ta chỉ nghĩ rằng vàng sẽ tích lũy lại chứ chưa nghĩ nó sẽ bứt phá nhiều. Tuy nhiên, rõ ràng giá diễn biến khá tích cực trong tuần trước 14-18/2.
Vàng đang được chú ý quá nhiều, và vì thế nó sẽ khó bứt tốc một cách mạnh mẽ. Trước tiên, thị trường sẽ cần làm lệch sự chú ý của hầu hết những người tham gia, sau đó thị trường có thể ‘đột ngột’ và ‘bất ngờ’ leo dốc.
Diễn biến giá vàng trên biểu đồ ngày nói lên tất cả: một sự đảo chiều tăng giá sắp hoàn thành.
Tuy nhiên, thị trường còn rất nhiều việc phải làm. Giá cần phải chinh phục mức cao nhất năm 2011 quanh 1915$. Động lực tăng gần đây của vàng khiến chúng ta khá tự tin rằng giá sẽ sớm chinh phục vừa nêu.
Thiết lập tăng giá có 2 ‘thành phần’.
Sự đảo chiều tăng giá kéo dài (18 tháng trong thời gian chờ đợi) ngay dưới mức đột phá (mức cao nhất năm 2011). Điều này là khá rõ ràng.
Mặt khác, kênh tăng giá dài hạn đã được xác nhận với 3 lần chạm, lần đầu tiên là đợt bán tháo trước thị trường ngày 8/8, lần cuối cùng vào đầu tháng 2 năm nay.
Trong khi đó, biểu đồ hàng tháng trong hơn 40 năm thể hiện diễn biến rất phi thường và mạnh mẽ.
Khả năng cao là vàng sẽ không bứt phá tăng trong tuần này. Hãy luôn nhớ rằng thị trường không bao giờ là một thứ hiển nhiên dễ đoán. Thị trường được thiết kế để đánh lừa hầu hết mọi người trong hầu hết các khoảng thời gian.
Thị trường cần một điểm mang tính thu hút, chẳng hạn như đà giảm sâu của chứng khoán. Biến động gia tăng hay sự thay đổi giá đột ngột của tiền ảo.
Một khi ‘tất cả mọi người’ đều tập trung vào phía bên kia của thị trường, chúng tôi kỳ vọng vàng sẽ tăng giá.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 170 | 25,740 190 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |